KẾ HOẠCH Vận động, sử dụng tài trợ năm học 2024 - 2025
PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU
TRƯỜNG MẦM NON DIỄN LIÊN
Số: 222/KH-MNDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Diễn Liên, ngày 19 tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
Vận động, sử dụng tài trợ năm học 2024 - 2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Công văn số 1966/SGD&ĐT-KHTC ngày 05/9/2024 của Sở GD&ĐT Nghệ An về việc hướng dẫn công tác quản lý thu chi năm học 2024 - 2025 tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Công văn số 2461/UBND-GD&ĐT ngày 10/9/2024 của UBND huyện Diễn Châu về việc triển khai thực hiện các văn bản của UBND tỉnh Nghệ An, Sở GD&ĐT về thực hiện các khoản thu, chi năm học 2024 - 2025 trong lĩnh vực GD&ĐT tại các cơ sở công lập trên địa bàn.
Căn cứ nhiệm vụ và tình hình thực tế của nhà trường năm học 2024 - 2025.
II. KẾ HOẠCH VẬN ĐỘNG TÀI TRỢ
1.
Tình hình thực tế
a. Thuận lợi
- Trường đã đủ các khối phòng theo quy định.
- Đã được công nhận Trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
- Hàng năm được công nhận đạt phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi.
- Đội ngũ giáo viên đã được đào tạo đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, nhiệt tình, đoàn kết, yêu nghề, mến trẻ và luôn khắc phục khó khăn, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ.
- Cán bộ quản lý có năng lực, tâm huyết, chịu khó học hỏi, mạnh dạn trong quản lý, chỉ đạo.
- Sự quan tâm thường xuyên của Phòng GD&ĐT Diễn Châu, đặc biệt là sự quan tâm của Đảng ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ, các ban ngành đoàn thể trong xã, Ban đại diện cha mẹ học sinh đã quan tâm, giúp đỡ trường trong mọi hoạt động.
- Đời sống của nhân dân ngày càng được nâng lên, nhận thức của nhân dân về bậc học mầm non có những bước chuyển biến từ đó trong các hoạt động của nhà trường luôn được các bậc phụ huynh quan tâm, ủng hộ và nhất trí cao.
b. Khó khăn
- Trang thiết bị bếp, đồ dùng bán trú, đồ dùng đồ chơi cho các nhóm lớp cơ bản đã đủ các danh mục nhưng còn thiếu về số lượng. Các nhóm, lớp còn thiếu một số thiết bị mang tính hiện đại như: Đàn, loa máy…Một số đồ chơi cần được bổ sung hàng năm do quá trình trẻ chơi bị hư hỏng, thất thoát.
- Các tủ đựng chăn, chiếu, gối cho trẻ ở một số lớp là tủ nhôm, gỗ nện bị hư hỏng, đã sửa chữa nhiều lần và đến nay không thể sửa chữa được nữa.
- Năm học 2020 - 2021 sau khi trở về từ các nhà văn hoá nên hệ thống sạp ngủ bị thiếu nhiều. Chỉ đủ cho khối mẫu giáo nhỡ và lớn. Vì vậy theo phong trào phụ huynh tự nguyện mua cho mỗi trẻ một giường lưới làm tài sản riêng. Sang học kỳ 2 năm học 2023 - 2024 Sở GD&ĐT Nghệ An, Phòng GD&ĐT Diễn Châu chỉ đạo các trường đóng sạp cho trẻ ngủ. Vì vậy sau khi kiểm kê, khảo sát ban cơ sở vật chất thống kê cẩn đóng mới 85 sạp ngủ cho khỗi nhà trẻ và khối mẫu giáo bé phục vụ bán trú cho năm học 2024 - 2025.
- Khối phòng chức năng do xây dựng mới năm 2022 nên chưa có kinh phí để mua sắm đủ trang thiết bị cho từng phòng theo yêu cầu.
- Sân trường đã được quy hoạch nhưng hệ thống vườn hoa, cây xanh, cây cảnh theo mùa vụ bị tàn, héo phải bổ sung, thay thế. Một số đồ chơi ngoài trời đã xuống cấp cần được tân trang lại để đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Nguồn ngân sách của địa phương hạn hẹp nên việc đầu tư bổ sung, mua sắm CSVC là do nhà trường tự cân đối từ ngân sách chi thường xuyên và nguồn thu học phí nên rất khó khăn về kinh phí. Nguồn vận động tài trợ hàng năm không đạt kế hoạch do phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của phụ huynh.
2. Báo cáo kết quả vận động tài trợ năm học 2023 - 2024 và việc sử dụng số tiền đã vận động được
2.1. Phần thu
- Tổng số trẻ đến thời điểm tháng 5/2024: 539 cháu.
- Kế hoạch vận động:
176.680.000 đồng (Theo tinh thần tự nguyện, không quy
định mức vận động cho từng học sinh, không kêu gọi gia đình thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách).
- Số dư năm học 2022 - 2023 chuyển sang: 263.000đ
- Đã thu năm học 2023 - 2024 (Đến thời điểm 30/5/2024): 181.650.000đ
- Tổng thu: 181.913.000đ
- Đã nạp vào kho bạc: 181.650.000đ
2.2. Phần chi
- Các nội dung chi thực hiện đúng theo Kế hoạch đã xây dựng đầu năm học.
- Đã chi đến thời điểm 30/5/2024: 176.977.300 đồng. Cụ thể:
Cụ thể:
TT |
Nội dung chi |
Số tiền |
1 |
Thanh toán tiền cỏ nhân tạo trải các khu vực trên sân trường theo HĐ số 896 ngày 27/02/2024 |
47.500.000 |
2 |
Thanh toán tiền giá úp khay cơm bằng Inoc cho trẻ theo HĐ số 54 ngày 17/4/2024 |
28.050.000 |
3 |
Thanh toán tiền giá trưng bày sản phẩm cho trẻ học tạo hình theo HĐ số 340 ngày 23/4/2024 |
10.800.000 |
4 |
Thanh toán tiền khung và mái che sân vận động (98 m2 x 575.000) theo HĐ số 00000131 ngày 19/4/2024 |
56.350.000 |
5 |
Thanh toán tiền bàn chặt, sơ chế thức ăn bằng Inoc cho trẻ theo HĐ số 00000144 ngày 07/5/2023 |
8.980.000 |
6 |
Thanh toán tiền tủ đựng chăn chiếu, nối tủ đựng chăn chiếu, tủ chơi bán hàng trải nghiệm theo HĐ số 02 ngày 15/5/2024 |
25.297.300 |
|
Tổng cộng |
176.977.300 |
|
Còn dư chuyển năm học sau |
4.935.700 |
(Số tiền còn dư chuyển sang năm học 2024 - 2025 sẽ xây dựng kế hoạch chi).
3. Mục đích vận động năm học 2024 - 2025
Huy động nguồn tiền để đóng sạp ngủ cho trẻ khối bé và nhà trẻ; đóng tủ đựng chăn, gối, chiếu; mua bộ bàn ghế Kidsmart phòng tin học; mua đồ chơi bộ leo núi bằng gỗ cho phòng giáo dục thể chất khối mẫu giáo; mua đồ chơi bộ tập Gym, sàn nhún phòng giáo dục thể chất khối nhà trẻ; làm cổng nhà đa năng.
4. Đối tượng vận động
Tất cả phụ huynh trong nhà trường (Trừ những gia đình hộ nghèo, hộ gia đình chính sách theo quy định của Chính phủ), các tầng lớp nhân dân, các nhà hảo tâm, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
5. Đối tượng hưởng lợi
Đối tượng thụ hưởng trực tiếp là học sinh của nhà trường.
6. Nguyên tắc vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ
- Việc tài trợ phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, công khai, minh bạch, không ép buộc, không quy định mức tài trợ bình quân, không quy định mức tài trợ tối thiểu, không vận động đối với gia đình hộ nghèo, hộ gia đình chính sách; không lợi dụng việc tài trợ cho giáo dục để ép buộc đóng góp và không coi huy động tài trợ là điều kiện cho việc cung cấp dịch vụ chăm sóc giáo dục.
- Việc vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản tài trợ phải được công bố, niêm yết công khai tại trường và tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Việc quản lý, sử dụng các khoản tài trợ phải theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích và không để thất thoát, lãng phí.
- Khuyến khích các nhà tài trợ tự tổ chức thực hiện việc đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt hoàn chỉnh để bàn giao cho nhà trường theo sự thỏa thuận và hướng dẫn của nhà trường.
7. Tổ chức thực hiện
7.1. Hình thức vận động tài trợ
- Thông qua Website của trường;
- Thông qua niêm yết tại nhà trường;
- Thông qua Hội nghị cha mẹ học sinh;
- Vận động trực tiếp hoặc thông qua thư ngỏ gửi các cơ quan, tổ chức, cá nhân hảo tâm.
7.2. Quy trình thực hiện
- Xây dựng dự thảo kế hoạch, thực hiện niêm yết công khai dự thảo kế hoạch từ ngày 05/9/2024 đến ngày 19/9/2024, thông qua Ban giám hiệu, Hội đồng trường và ý kiến của Ban đại diện cha mẹ học sinh, xin ý kiến lãnh đạo địa phương.
- Lập tờ trình xin ý kiến chỉ đạo, phê duyệt của Phòng GD&ĐT.
- Thành lập Tổ tiếp nhận tài trợ gồm Hiệu trưởng, Trưởng Ban đại diện cha mẹ học sinh, Chủ tịch công đoàn, Bí thư Chi đoàn thanh niên, Kế toán.
- Tổ chức tiếp nhận tài trợ sau khi được phê duyệt của Phòng GD&ĐT.
+ Đối với các khoản tài trợ bằng tiền: Nhà tài trợ sẽ chuyển tiền bằng đồng Việt Nam, hoặc ngoại tệ, vàng, bạc, kim cương đá quý trực tiếp cho Tổ tiếp nhận tài trợ hoặc chuyển vào tài khoản tài trợ của trường số
3713.0.110.2843.00000 tại Kho bạc Nhà nước huyện Diễn Châu.
+ Đối với khoản tài trợ bằng hiện vật: Tổ tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện các thủ tục bàn giao, chuẩn bị kho để tiếp nhận bảo quản hiện vật tài trợ. Trường hợp tài trợ bằng máy móc, thiết bị thì nhà tài trợ bàn giao hiện vật cùng với tài liệu, hồ sơ kỹ thuật cho nhà trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Nhà trường mở sổ kế toán chi tiết theo dõi riêng số tiền được tài trợ.
+ Đối với tài trợ ngày công: Tổ tiếp nhận báo cáo với Ban giám hiệu nhà trường để lên kế hoạch sắp xếp, bố trí.
- Quản lý và sử dụng các khoản tài trợ: Các khoản tài trợ được nộp đầy đủ, kịp thời vào Tài khoản của đơn vị mở tại Kho bạc nhà nước; theo dõi và ghi chép trong sổ kế toán của trường theo quy định. Các sản phẩm, công trình hoàn thành từ các khoản tài trợ phải được sử dụng đúng mục đích và được bố trí duy tu, bảo dưỡng thường xuyên để phát huy hiệu quả sử dụng, không để thất thoát, lãng phí.
- Sau khi hoàn thành công việc, nhà trường tổng hợp kịp thời và lập báo cáo quyết toán thu chi gửi bằng văn bản cho cơ quan quản lý cấp trên có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch vận động tài trợ và cơ quan tài chính đồng cấp; niêm yết công khai tại nhà trường và các hình thức khác để nhà tài trợ và xã hội giám sát, đánh giá.
8. Nội dung vận động tài trợ năm học 2024 - 2025
8.1. Số tiền dự kiến vận động:
150.000.000đ
(Một trăm năm mươi triệu đồng)
8.2. Kế hoạch chi tiền vận động tài trợ năm học 2024 - 2025 (Dư năm trước chuyển sang 4.935.000đ + Dự kiến kế hoạch năm học 2024 - 2025: 150.000.000đ = 154.935.000đ).
TT |
Nội dung |
Dự kiến kinh phí |
Ghi chú |
1 |
Đóng mới phản ngủ (Gỗ tự nhiên) cho khối nhà trẻ + 3 tuổi và bổ sung cho khối 4, 5 tuổi: (85 cái x 530.000đ) |
45.050.000 |
|
2 |
Đóng mới 07 tủ đựng chăn, chiếu, gối cho 07 lớp - gỗ tự nhiên (Do tủ cũ đã hỏng: NTA+NTB+NTC+3TC+3TD+4TD+4TE) (07 cái x 9.500.000đ) |
66.500.000 |
|
3 |
Mua bộ bàn ghế Kidsmart cho phòng tin học (06 bộ x 2.400.000đ) |
14.400.000 |
|
4 |
Đồ chơi: Bộ leo núi bằng gỗ phòng thể chất MG (01 bộ x 18.300.000đ) |
18.300.000 |
|
5 |
Đồ chơi: Bộ tập Gym, sàn nhún phòng thể chất NT (02 bộ x 1.692.500đ) |
3.385.000 |
|
6 |
Cổng nhà đa năng: Khung sắt, ốp com, in dcan, dán trang trí (10m2 x 730.000đ) |
7.300.000 |
|
|
Tổng cộng |
154.935.000 |
|
Lưu ý: Năm học 2023 - 2024 còn dư chuyển sang 4.935.000đ đồng nhà trường cũng đã xây dựng kế hoạch cho năm 2024 - 2025.
9. Tăng cường cơ sở vật chất từ các nguồn khác
TT |
Nội dung |
Đơn giá |
Số lượng |
Số tiền |
Kế hoạch chi 2024 - 2025 |
Kế hoạch chi theo nguồn |
|
|
|
|
1 |
Chi phí để tổ chức bán trú (Nước VS các loại, dầu rửa bát cho trẻ, tiền nước uống cho trẻ, tiền điện và tiền nước sạch tăng thêm do công tác bán trú…) |
|
|
102.680.000 |
102.680.000 |
Chi phí bán trú |
|
|
2 |
Mua sắm vật dụng và đồ dùng cá nhân bổ sung |
|
|
24.784.000 |
24.784.000 |
Chi phí bán trú |
|
|
I |
Tổng cộng CPBT |
|
|
|
127.464.000 |
|
|
|
1 |
Thiết kế, thi công vườn cây ăn quả sau 08 phòng học; thiết kế, thi công sân vườn khu trải nghiệm khu vực phía Tây cổng ra vào |
|
|
132.631.000 |
70.000.000 |
NS chi TX |
|
|
2 |
Cốc uống nước |
11.500 |
348 |
4.002.000 |
4.002.000 |
NS chi TX |
|
|
3 |
Chậu |
55.000 |
1 |
55.000 |
55.000 |
NS chi TX |
|
|
4 |
Bình ủ nước |
1.200.000 |
1 |
1.200.000 |
1.200.000 |
NS chi TX |
|
|
5 |
Bô nhóm trẻ |
18.000 |
8 |
144.000 |
144.000 |
NS chi TX |
|
|
6 |
Trích lập các quỹ |
|
|
50.000.000 |
50.000.000 |
NS chi TX |
|
|
7 |
Mua đồ chơi cho nhóm trẻ C và đồ đồ chơi theo VBHN số 01 toàn trường còn thiếu |
|
|
82.933,000 |
46.848.000 |
NS chi TX |
|
|
8 |
Làm hệ thống biểu bảng, nội quy phòng họp và các phòng chức năng… |
|
|
98.062.500 |
50.000.000 |
NS chi TX |
|
|
II |
Tổng cộng NSTX |
|
|
|
222.249.000 |
|
|
|
1 |
Mua máy tính cho Bộ phận hành chính (01 máy tính cho PHT) |
17.000.000 |
1 |
17.000.000 |
17.000.000 |
Học phí |
|
|
2 |
Mua tủ đựng hồ sơ kiểm định chất lượng |
3.500.000 |
1 |
3.500.000 |
3.500.000 |
Học phí |
|
|
3 |
Sơn, sửa lại hệ thống đồ chơi ngoài trời |
|
|
20.000.000 |
20.000.000 |
Học phí |
|
|
4 |
Chi các ngày lễ hội, tổng kết, chi phí
nghiệp vụ chuyên môn |
|
|
30.000.000 |
30.000.000 |
Học phí |
|
|
5 |
Chi mua sơn, bong bóng, keo nến, phomech...tu sửa, bổ sung môi trường ngoài sân vườn cho trẻ hoạt động |
|
|
30.000.000 |
30.000.000 |
Học phí |
|
|
6 |
Ốp com phòng họp, biển tên chức danh HT, PHT, biển tên các phòng chức năng, biển chỉ dẫn ở cổng… |
|
|
23.625.000 |
23.625.000 |
Học phí |
|
|
7 |
Làm hình ảnh môi trường ngoài cho các chủ điểm còn lại (Biển thơ, câu đố, bài hát) |
|
|
24.500.000 |
24.500.000 |
Học phí |
|
|
8 |
Dàn su su, thay chân bàn cánh tủ inoc, cánh tủ chống muỗi, giỏ hoa. Sơn lại toàn bộ bài tập, đồ dùng, đồ chơi (Bài tập sân, trải nghiệm, lốp xe) |
|
|
56.873.000 |
20.000.000 |
Học phí |
|
|
9 |
Lắp hệ thống đường nước cho 08 phòng, tu sửa điện nước, quạt, bếp cả năm |
|
|
27.000.000 |
27.000.000 |
Học phí |
|
|
10 |
Dự kiến chăm sóc cây cả năm + cắt tỉa |
|
|
15.000.000 |
15.000.000 |
Học phí |
|
|
11 |
Dự kiến bổ sung cây theo mùa |
|
|
15.000.000 |
15.000.000 |
Học phí |
|
|
12 |
Tiền tài liệu chuyên môn cho giáo viên |
|
|
8.306.500 |
8.306.500 |
Học phí |
|
|
13 |
Tu sửa nhà tranh |
|
|
2.000.000 |
2.000.000 |
Học phí |
|
|
14 |
Đồ vệ sinh cho 17 nhóm lớp (Bình ủ nước, chậu rửa, đồ dùng ngoài TT01) |
|
|
9.013.000 |
9.013.000 |
Học phí |
|
|
15 |
Mua sắm toàn trường (Đồ dùng vệ sinh khối phòng chức năng và bếp) |
|
|
2.949.000 |
2.949.000 |
Học phí |
|
|
16 |
Làm vách che mái hiên Bắc và Nam dãy nhà phía Tây; hệ thống rèm che gương múa phòng âm nhạc; bạt cuốn che nắng khối phòng chức năng; giường, đệm, ga, gối phòng bảo vệ |
|
|
30.276.000 |
30.276.000 |
Học phí |
|
|
17 |
Sữa chữa, thay thế linh kiện máy tính |
|
|
11.200.000 |
11.200.000 |
Học phí |
|
|
18 |
Văn phòng phầm |
|
|
14.725.000 |
14.725.000 |
Học phí |
|
|
III |
Tổng cộng HP |
|
|
|
304.094.500 |
|
|
|
1 |
Mua thuốc diệt muỗi, côn trùng có hại, Clotamin khử khuẩn |
|
|
16.220.000 |
16.220.000 |
CSSKBĐ |
|
|
2 |
Thuốc công tác y tế |
|
|
1.780.000 |
1.780.000 |
CSSKBĐ |
|
|
IV |
Tổng cộng CSSKBĐ |
|
|
|
18.000.000 |
|
|
|
|
Tổng: I,II,III,IV |
|
|
|
671.807.500 |
|
|
|
Tổng kinh phí bổ sung CSVC từ các nguồn khác: 671.807.500đ.
Trong đó: - Kế hoạch từ nguồn ngân sách chi thường xuyên: 222.249.000đ
- Kế hoạch từ nguồn học phí: 304.094.500đ
- Kế hoạch từ nguồn chi phí bán trú: 127.464.000đ
- Kế hoạch từ nguồn CSSK ban đầu: 18.000.000đ./.
Nơi nhận:
- - Phòng GD&ĐT Diễn Châu;
- - UBND xã Diễn Liên;
- - Chi bộ;
- - Hội đồng trường;
- - Ban Đại diện CMHS trường;
- - Các tổ chức, đoàn thể nhà trường;
- - Giáo viên chủ nhiệm;
- - Kế toán;
- - Các cá nhân có liên quan;
- - Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thủy |
Tác giả bài viết: Nguyễn Thị Thủy
Đăng ký thành viên