DANH MỤC

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Đang truy cậpĐang truy cập : 1


Hôm nayHôm nay : 208

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 4189

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 405494

Trang nhất » Tin Tức » TIN TỨC SỰ KIỆN

kế hoạch chiến lược phát triển chiến lược giai đoạn 2020- 2025

Thứ năm - 14/04/2022 10:53 | Số lần đọc: 582

PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG MẦM NON DIỄN LIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: /KHCL-TMN Diễn Liên, ngày tháng 9 năm 2020 KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC Xây dựng, phát triển Trường Mầm non Diễn Liên Giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH - Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; - Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ Ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ ngĩa và hội nhập quốc tế; - Văn bản hợp nhất số 04/2015/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ Trường Mầm non; - Văn bản hợp nhất số 01/2017/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình Giáo dục mầm non (GDMN); - Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với Trường Mầm non; - Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất (CSVC) các Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; - Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Diễn Liên khóa XXXVI, nhiệm kỳ 2020 -2025; - Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Diễn Châu khóa XXXI, nhiệm kỳ 2020 - 2025; - Tình hình thực tiễn của Trường Mầm non Diễn Liên tại thời điểm tháng 9 năm 2020. II. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH 1. Tình hình kinh tế - xã hội xã Diễn Liên - Diễn Liên nằm vùng Tây Bắc của huyện Diễn Châu với diện tích khoảng 756 ha. Địa bàn dân cư được phân bố thành 09 xóm, có giáo dân thuộc xóm 6 và xóm 7 với 132 người. Tổng số hộ trong toàn xã là 1681, với tổng số nhân khẩu là 7272, trong đó trẻ trong độ tuổi từ 0 - 5 tuổi hiện tại là 934 cháu. - Là xã ở vùng thuần nông, thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi. Ngoài ra một số nhân khảu xuất khẩu lao động nước ngoài và may mặc tại khu công nghiệp nhưng do mặt bằng lao động chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nên đời sống nhân dân còn khó khăn. Năm 2019 bình quân thu nhập đầu người là 34,2 triệu đồng/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo là 1,07%. - Được sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Diễn Châu, cán bộ, đảng viên và nhân dân xã Diễn Liên đã đồng lòng, chung sức quyết tâm phấn đấu xây dựng và đã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới vào tháng 12/2019. - Tình hình chính trị, an ninh trật tự, an toàn xã hội, kinh tế - văn hoá xã hội của địa phương ổn định, từng bước phát triển theo chiều hướng tích cực. Nhận thức về vai trò của giáo dục của cộng đồng dân cư ngày càng tiến bộ, đa số các gia đình đều quan tâm tới công tác giáo dục của địa phương. - Trường Mầm non Diễn Liên đã được xây dựng về địa điểm mới, đóng ở trung tâm khu dân cư, đường sá đi lại thuận lợi, trình độ dân trí ngày một phát triển. Cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương rất quan tâm đến công tác giáo dục. Nghị quyết Đảng bộ xã Diễn Liên đã xác định ưu tiên nhiệm vụ phát triển GD&ĐT của địa phương giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030 theo mục tiêu chương trình nông thôn mới. 2. Tình hình nhà trường hiện tại 2.1. Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB,GV,NV) Tổng số CB,GV,NV: 48, nữ: 45. Trong đó: Biên chế: 19; Hợp đồng theo Nghị định 06: 09; Hợp đồng huyện: 01; Hợp đồng trường: 19. - CBQL: 03, nữ: 03 - Giáo viên: 30, nữ: 29, trong đó giáo viên hợp đồng trường: 06 - Nhân viên: 02, nữ: 02 - Người nấu ăn: 11 - Bảo vệ: 02 (Có Phụ biểu 1 chi tiết kèm theo) 2.2. CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi (Có Phụ biểu 2 chi tiết kèm theo) 2.3. Tình hình trẻ trong độ tuổi mầm non ra lớp, dự báo quy mô nhóm, lớp, số trẻ (Có Phụ biểu 3 chi tiết kèm theo) 2.4. Chất lượng chăm sóc giáo dục (CSGD) trẻ (Có Phụ biểu 4 chi tiết kèm theo) 3. Điểm mạnh, điểm yếu 3.1. Điểm mạnh - Trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện Diễn Châu, lãnh đạo Phòng GD&ĐT tạo Diễn Châu, Đảng ủy - Hội đồng nhân dân - UBND xã Diễn Liên và Ban đại diện Cha mẹ học sinh (CMHS). - Trường có Chi bộ riêng nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường. - Trường được đặt tại khu trung tâm, thuận tiện cho phụ huynh đưa, đón trẻ. - Công tác tuyển sinh của nhà trường hàng năm đều thực hiện nghiêm túc, đúng quy định và đảm bảo chỉ tiêu cấp trên đã phê duyệt. - Đã huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Hàng năm đã được công nhận đạt phổ cập GDMN cho trẻ năm tuổi. - Cán bộ quản lý (CBQL) của trường năng động, sáng tạo, mạnh dạn trong công tác quản lý, chỉ đạo, có năng lực, có uy tín với tập thể. - Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình trong công tác; 95,8% giáo viên đạt chuẩn và 91,6% trên chuẩn. Có tinh thần trách nhiệm, luôn khắc phục khó khăn để thực hiện tốt Chương trình GDMN. - Các tổ chức đoàn thể như: Công đoàn, Chi đoàn trong nhà trường hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nhà trường. - Phụ huynh phối hợp tốt với nhà trường trong tất cả các hoạt động. - Tập thể sư phạm là một khối đoàn kết, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần tự giác. 3.2. Điểm yếu 3.2.1. Chất lượng CSGD trẻ - Tỷ lệ trẻ phát triển toàn diện chưa cao; nhiều trẻ chưa mạnh dạn, tự tin, kỹ năng tham gia vào các hoạt động còn hạn chế. - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng khá cao so với mặt bằng chung của huyện. 3.2.2. Đội ngũ giáo viên, nhân viên - Tỷ lệ định biên giáo viên cho trường theo quy định còn thiếu nên công tác bố trí giáo viên hết sức khó khăn, ngân sách chi thường xuyên của trường phải hợp đồng thêm giáo viên nên ảnh hưởng đến ngân sách cho các hoạt động khác. - Cường độ làm việc của giáo viên còn vất vả, ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện chuyên môn. - Trình độ của giáo viên tuy đã 95,8% đạt chuẩn và trên chuẩn 91,6% nhưng năng lực chuyên môn chưa thực sự đồng đều, trong thực hiện Chương trình GDMN khả năng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và đổi mới hình thức, phương pháp giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm của một số giáo viên còn hạn chế. 3.2.3. CSVC - Còn thiếu toàn bộ các phòng chức năng theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn CSVC các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; - Bếp nấu mới xây dựng còn thiếu tất cả các trang thiết bị, hệ thống nước chưa đầy đủ. - Trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi tất cả 17 nhóm, lớp còn thiếu rất nhiều so với quy định tối thiểu, đặc biệt 01 lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi tăng mới từ năm học 2020 - 2021 còn thiếu toàn bộ đồ dùng, đồ chơi. - Sân vườn mới quy hoạch xây dựng nên còn thiếu toàn bộ đồ chơi ngoài trời; các khu vực hoạt động ngoài trời cho trẻ chưa có thiết bị; còn thiếu cây xanh, cây cảnh; các thiết bị phục vụ vui chơi, trải nghiệm, lễ hội còn thiếu rất nhiều so với nhu cầu. 3.2.4. Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu - Công tác chỉ đạo chuyên môn chưa có chiều sâu, chưa sáng tạo trong cách thức chỉ đạo dẫn đến việc đổi mới phương pháp CSGD trẻ của giáo viên chưa hiệu quả. - Công tác quản lý tài sản còn lỏng lẻo, hệ thống hồ sơ quản lý tài sản chưa khoa học. - Công tác vận động tài trợ chưa huy động được nhiều sự đầu tư, ủng hộ của các cá nhân, lực lượng ngoài nhà trường. 4. Nguyên nhân 4.1. Nguyên nhân của điểm mạnh 4.1.1. Nguyên nhân khách quan - Được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của các cấp lãnh đạo huyện, Phòng GD&ĐT, cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương trong công tác xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường. - Xã hội phát triển đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ CB,GV,NV phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và không ngừng nâng cao chất lượng CSGD trẻ. 4.1.2. Nguyên nhân chủ quan - CBQL nhà trường luôn quan tâm đến công tác xây dựng đội ngũ CB,GV,NV nâng cao về năng lực và phẩm chất nghề nghiệp. - Tập thể CB,GV,NV của nhà trường nhiệt tình, tích cực trong công tác tự học, tự bồi dưỡng, đoàn kết quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ từng năm học. - Tập thể nhà trường luôn có ý thức và trách nhiệm trong phong trào xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; Tổ chức tốt các hoạt động CSGD trẻ trong điều kiện CSVC của trường còn khó khăn. 4.2. Nguyên nhân của điểm yếu 4.2.1. Nguyên nhân khách quan - Địa bàn vùng nông thôn thuộc xã đồng bằng cách xa trung tâm huyện Diễn Châu. Nhân dân chủ yếu làm nông nghiệp, điều kiện kinh tế còn khó khăn. Một số gia đình thiếu sự quan tâm đến công tác giáo dục nên chưa thực sự phối hợp tốt với nhà trường trong công tác CSGS trẻ do đó có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng chung của từng nhóm, lớp và nhà trường. - Nhiều năm các nhóm, lớp học ở nhà văn hóa các xóm nên trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi mua sắm hạn chế, bị hư hỏng và thất thoát nhiều. - Mặt khác, do nhiều năm thiếu phòng học nên trẻ dưới 5 tuổi phải học ở các nhà văn hóa xóm. Khu vực tập trung cho trẻ 5 tuổi thì diện tích khuôn viên chật chội, thiếu các khu vực cho trẻ hoạt động toàn diện ảnh hưởng lớn đến chất lượng CSGD trẻ. - Trẻ dưới 5 tuổi không được tổ chức bán trú, thiếu không gian và thiết bị vận động nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng khá cao so với mặt bằng chung của huyện. 4.2.2. Nguyên nhân chủ quan - Kinh phí địa phương còn hạn hẹp. - CBQL chưa tìm ra các biện pháp tích cực để khắc phục về trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi. Chưa mạnh dạn trong công tác vận động tài trợ từ các doanh nghiệp và cộng đồng. - Công tác chỉ đạo chuyên môn còn buông xuôi do suy nghĩ thiếu thốn về CSVC. 5. Cơ hội và thách thức 5.1. Cơ hội - Trường Mầm non Diễn Liên là cơ sở giáo dục đã được thành lập nhiều năm, có truyền thống khắc phục mọi khó khăn để hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Tuy điều kiện về CSVC trước mắt còn khó khăn nhưng được sự quan tâm của các cấp, các ngành, hiện nay địa phương đã thiết kế và thi công khuôn viên của trường về địa điểm mới với diện tích 8.800 m2. Trong năm học 2020 - 2021 đưa vào sử dụng gồm: 17 phòng học, 01 phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn, cổng, tường bao, sân vườn, nhà bảo vệ. Năm học tiếp theo sẽ xây dựng và hoàn thiện các phòng chức năng để xây dựng trường chuẩn Quốc gia trong giai đoạn 2020 - 2025. 5.2. Thách thức - Yêu cầu của xã hội đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng CSGD trẻ trong thời kỳ hội nhập. Chất lượng đội ngũ CB,GV,GV phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và liên tục được nâng cao. - Đòi hỏi việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy; trình độ ngoại ngữ; khả năng sáng tạo của CB,GV,NV. - Để xây dựng thành công Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia, đòi hỏi về CSVC và tất cả các hoạt động của nhà trường đều phải nâng cao đảm bảo theo quy định của văn bản hiện hành và đáp ứng nhu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay. - Cần huy động sự đầu tư, đóng góp của xã hội đảm bảo CSVC và điều kiện CSGD trẻ đáp ứng với nhu cầu xã hội. III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 1. Sứ mệnh Tham mưu xây dựng hoàn thiện về CSVC, mua sắm đầy đủ trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi; tạo dựng môi trường vật chất khang trang, xanh, sạch, đẹp, an toàn; môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, có nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm; có chất lượng CSGD tốt; CB,GV,NV sáng tạo trong tổ chức các hoạt động để mỗi trẻ đều được trải nghiệm, có cơ hội phát triển về tư duy và năng lực nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Phấn đấu xây dựng thành công Trường Mầm non kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm học 2021 - 2022, kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm học 2024 - 2025. 2. Tầm nhìn Xây dựng Trường Mầm non Diễn Liên trở thành một ngôi trường có chất lượng cao về CSGD trẻ, là môi trường giáo dục đáng tin cậy của các bậc phụ huynh và là nơi đào tạo những con người mạnh khỏe về thể chất, mạnh mẽ về trí lực. Ở đây trẻ được học tập và rèn luyện; giáo viên năng động, tự tin và luôn có khát vọng vươn lên. 3. Giá trị cốt lõi Xây dựng Trường Mầm non Diễn Liên phát triển trên cơ sở các Văn bản pháp lý hiện hành, đảm bảo phát triển toàn diện mọi mặt theo các giá trị cốt lõi của một Trường Mầm non có nhiệm vụ CSGD trẻ ở độ tuổi từ 24 - 72 tháng tuổi. Đó là: - Tính đoàn kết - Tinh thần trách nhiệm - Lòng nhân ái - Sự hợp tác - Lòng tự trọng - Tính trung thực - Tính sáng tạo - Khát vọng vươn lên 4. Mục tiêu 4.1. Mục tiêu chung Xây dựng thành công Trường Mầm non kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm học 2021 - 2022, kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm học 2024 - 2025. Đảm bảo là một Trường Mầm non có uy tín về chất lượng CSGD trẻ, là mô hình GDMN hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại. 4.2. Mục tiêu cụ thể - Duy trì số nhóm lớp, cụ thể từ năm học 2020 - 2021 đến năm học 2024 - 2025 là 17 nhóm lớp, trong đó: lớp mẫu giáo 15, nhóm trẻ: 02. - Đến năm 2025, có 15% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp, được học 02 buổi/ngày có tổ chức bán trú 100%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân xuống dưới 3%, thể thấp còi xuống dưới 4%. - Tham mưu xây dựng hoàn thiện CSVC gồm 17 phòng học, đầy đủ khối phòng hành chính quản trị, bếp, khuôn viên cổng, bờ bao, sân vườn; mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Xây dựng phòng tin học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật để triển khai có hiệu quả các hoạt động phát triển toàn diện cho trẻ. - 100% trẻ được đảm bảo an toàn thể chất, tinh thần. - 100% trẻ được tổ chức ăn bán trú tại trường, đảm bảo đủ về số lượng, cân đối về các chất dinh dưỡng; đảm bảo cung cấp đủ năng lượng trong ngày theo quy định. - 100% trẻ được cân, đo, theo dõi sức khỏe qua biểu đồ 03 lần/năm; kiểm tra sức khỏe đầu năm và khám chuyên khoa ít nhất 01 lần/năm. - 100% các nhóm, lớp thực hiện tốt Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành, phát triển Chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với bối cảnh địa phương và áp dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. - Phấn đấu 98 - 100% trẻ đạt các tiêu chí đánh giá cuối độ tuổi. - Xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy, yêu nghề, mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. - Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý và được thông qua Hội nghị viên chức, người lao động đầu năm học. Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: Ngân sách nhà nước, thu học phí, Ban đại diện CMHS, các doanh nghiệp, tổ chức…Sử dụng nguồn tài chính tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích. Huy động và sử dụng các nguồn vốn đảm bảo minh bạch và công khai. Không vi phạm các quy định về luật tài chính. - Làm tốt công tác tuyên truyền về GDMN đến phụ huynh và cộng đồng để tranh thủ sự ủng hộ của gia đình và cộng đồng quan tâm đến GDMN. - Xây dựng thành công Trường Mầm non kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm học 2021 - 2022, kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm học 2024 - 2025. 5. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế hoạch 5.1. Phát triển quy mô nhóm lớp, số lượng 5.1.1. Kế hoạch - Duy trì số nhóm lớp, cụ thể từ năm học 2020 - 2021 đến năm học 2024 - 2025 là 17 nhóm lớp, trong đó: lớp mẫu giáo 15, nhóm trẻ: 02. - Đến năm 2025, có 15% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp, được học 02 buổi/ngày có tổ chức bán trú 100%. 5.1.2. Biện pháp - Tổ chức điều tra đến từng hộ gia đình, nắm chắc số trẻ trong độ tuổi để xây dựng kế hoạch phát triển từng năm học sát với tình hình thực tế. - Tổ chức tuyên truyền kế hoạch đã được cấp trên phê duyệt. Thông báo công khai chỉ tiêu tuyển sinh trên hệ thống truyền thanh xã, xóm, tại góc tuyên truyền. - Tổ chức tuyển sinh đúng theo kế hoạch đã được phê duyệt. - Bằng nhiều hình thức để tuyên truyền đến các bậc phụ huynh việc đăng ký, đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi, đúng thời gian quy định, đưa trẻ đi học đều đặn, duy trì sĩ số từng năm học. - Tích cực tham mưu với địa phương xây dựng hoàn thiện CSVC để tiếp nhận trẻ đến trường. 5.1.3. Phân công nhiệm vụ - Hiệu trưởng nhà trưởng làm công tác tham mưu với cấp trên, lãnh đạo địa phương và các tổ chức đoàn thể về công tác huy động trẻ. - Phó hiệu trưởng phụ trách công tác tuyên truyền, vận động để huy động trẻ ra lớp. - Tất cả CB,GV,NV nhà trường có trách nhiệm tuyên truyền vận động đến phụ huynh và cộng đồng về GDMN. 5.2. Xây dựng và phát triển đội ngũ CB,GV,NV 5.2.1. Kế hoạch - Xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy, yêu nghề, mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể: + Đối với CBQL: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% có trình độ A2 ngoại ngữ, B Tin học. Đánh giá chuẩn CBQL hằng năm đều được xếp loại Xuất sắc. + Đối với Giáo viên: 100% trình độ trên chuẩn; 100% giáo viên có chứng chỉ Tin học trình độ B, 100% giáo viên có chứng chỉ Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có 50 - 60% giáo viên được xếp loại xuất sắc; 100% giáo viên đều xếp loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 100% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, hàng năm có từ 02 - 04 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện; 01 - 02 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về BDTX, trong đó có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại giỏi, không có giáo viên không hoàn thành BDTX. Cụ thể như sau: Các chỉ tiêu 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025 Tổng số CBQL Tổng số giáo viên Tổng số nhân viên 03 30 02 03 34 02 03 34 02 03 34 02 03 34 02 Tổng số CB,GV,NV 35 39 39 39 39 Đảng viên 20 21 22 23 24 Trình độ đào tạo trên chuẩn 96% 100% 100% 100% 100% Trình độ trung cấp chính trị 03 03 03 03 03 Số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 01 01 01 02 02 Số giáo viên dạy giỏi cấp huyện 02 02 03 03 03 Số giáo viên dạy giỏi cấp trường 22 24 24 24 30 Tỷ lệ CB,GV,NV đạt LĐTT 60% 70% 80% 90% 90% Số CSTĐ cấp cơ sở 05 05 06 06 06 Số CSTĐ cấp tỉnh 01 01 01 02 02 5.2.2. Biện pháp - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CB,GV,NV về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường. - Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non. - Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của Bộ GD&ĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. - Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ GD&ĐT. - Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ CB,GV,NV có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo” để trẻ noi theo. - Tổ chức BDTX về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ cho CB,GV,NV. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập và đóng góp ý kiến xây dựng nhà trường. Rà soát trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ. Khuyến khích CB,GV,NV tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet. - Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, tổ chức hoạt động mẫu, hội thi giáo viên giỏi, học hỏi trường bạn, trao đổi học tập kinh nghiệm…Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. - Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức. - Tổ chức đánh giá, xếp loại CB,GV,NV theo các chuẩn đã được ban hành. - Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CB,GV,NV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho CB,GV,NV, tạo điều kiện cho CB,GV,NV yên tâm công tác. - Tiếp tục chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn theo tổ, khối; đổi mới, nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn. - Chăm lo xây dựng đời sống cho CB,GV,NV bằng việc đảm bảo các chế độ, bố trí giáo viên đứng lớp phù hợp theo vai trò cô A, B đúng luật lao động để đảm bảo sức khoẻ. Xét danh hiệu thi đua hàng tháng trên cơ sở kết quả kiểm tra, kết quả hoạt động của lớp, của trẻ để xét chế độ nâng lương hàng năm theo quy định. Các ngày lễ, ngày tết có quà để động viên. Tổ chức tốt đời sống tinh thần để tạo nguồn động lực thi đua trong công tác. - Tổ chức tốt đời sống tinh thần: Tổ chức các ngày lễ, ngày hội để tạo đư-ợc không khí vui t¬ươi, đầm ấm. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao. Kết hợp với Công đoàn xây dựng quỹ thăm hỏi để động viên, giúp đỡ kịp thời khi gia đình giáo viên có chuyện vui hay buồn. - Thực hiện tốt cuộc vận động: Kỷ c¬ương, tình thư¬ơng, trách nhiệm; giỏi việc trư¬ờng, đảm việc nhà; xây dựng gia đình và đơn vị văn hoá. - Tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường để giáo viên được trau dồi về chuyên môn, nghiệp vụ. - Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CB,GV,NV đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí. Triển khai đến CB,GV,NV ký cam kết và thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động do các cấp phát động, thường xuyên kiểm tra theo dõi và nhắc nhở để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 5.2.3. Phân công nhiệm vụ - Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm tham mưu với cấp có thẩm quyền bổ sung và hợp đồng giáo viên cho đủ theo định biên. Tạo điều kiện cho CB,GV,NV đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị. - Các Phó hiệu trưởng cùng Hiệu trưởng bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn hiện nay. - Giáo viên và nhân viên có trách nhiệm tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 5.3. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện CSVC, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu CSGD trẻ 5.3.1. Kế hoạch - Xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. - Tham mưu xây dựng hoàn thiện CSVC gồm 17 phòng học, đầy đủ khối phòng hành chính quản trị, bếp, khuôn viên cổng, bờ bao, sân vườn; mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Xây dựng phòng tin học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật để triển khai có hiệu quả các hoạt động phát triển toàn diện cho trẻ. Cụ thể như sau: TT Hạng mục đầu tư Đơn vị tính Số lượng Diện tích (m2) Thành tiền 1 Khối phòng cho nhóm trẻ, lớp mẫu giáo Phòng sinh hoạt chung Phòng 17 55 m2/phòng 17.000.000.000 Phòng ngủ Phòng 17 40 m2/phòng 3.400.000.000 Kho nhóm, lớp Phòng 17 06 m2/phòng 1.700.000.000 Phòng giáo viên Phòng 17 12 m2/phòng 1.700.000.000 Tổng 68 1891 23.800.000.000 2 Khối phòng hành chính quản trị, khối phòng phục vụ học tập 2.1 Phòng họp Phòng 01 100 1.000.000.000 2.1 Văn phòng Phòng 01 30 400.000.000 2.2 Phòng Hiệu trưởng Phòng 01 30 300.000.000 2.3 Phòng Phó Hiệu trưởng Phòng 02 60 600.000.000 2.4 Phòng hành chính Phòng 01 30 300.000.000 2.5 Phòng y tế Phòng 01 30 300.000.000 2.6 Phòng bảo vệ Phòng 01 15 200.000.000 2.7 Phòng giáo dục nghệ thuật Phòng 02 120 2.000.000.000 2.8 Phòng giáo dục thể chất Phòng 02 120 2.000.000.000 2.9 Phòng làm quen tin học Phòng 01 40 1.000.000.000 2.10 Phòng kho Phòng 01 40 400.000.000 Tổng 14 615 8.500.000.000 3 Nhà vệ sinh 3.1 Nhà vệ sinh CB, GV, NV Phòng 02 20 m2/phòng 1.000.000.000 3.2 Nhà vệ sinh trẻ Phòng 18 20 m2/phòng 2.000.000.000 Tổng 20 400 3.000.000.000 4 Nhà xe, bếp và các hạng mục khác 4.1 Nhà xe CB, GV, NV Nhà 01 100 200.000.000 4.2 Bếp Phòng 01 100 1.000.000.000 4.3 Kho để lương thực, thực phẩm Phòng 02 20 300.000.000 4.4 Phòng nhân viên Phòng 01 20 200.000.000 4.5 Bể nước mưa Bể 02 50 m3/Bể 200.000.000 4.6 Cổng, bờ bao, sân vườn 3.000.000.000 4.7 Cây xanh, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi toàn trường 3.340.929.000 Tổng 08 8.240.929.000 Tồng kinh phí ước khoảng: 43.540.929.000 (Bốn mươi ba tỷ năm trăm bốn mươi triệu chín trăm hai mươi chín nghìn đồng) 5.3.2. Biện pháp - Tham mưu các cấp lãnh đạo từng bước đầu tư xây dựng đảm bảo đủ số phòng học, các phòng chức năng, trang thiết bị giáo dục...theo quy định Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia. - Chỉ đạo CB,GV,NV xây dựng môi trường trong lớp học đảm bảo, quy hoạch xây dựng môi trường ngoài lớp học theo quan điểm giáo dục "Lấy trẻ làm trung tâm", đảm bảo khang trang, hiện đại, xanh - sạch - đẹp, an toàn, thân thiện và gần gũi với trẻ. - Huy động các nguồn lực xã hội, thực hiện vận động tải trợ giáo dục đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy và học. - Quản lý và sử dụng hiệu quả CSVC để phục vụ cho hoạt động CSGD trẻ và các hoạt động giáo dục khác. - Lưu trữ các hồ sơ, sổ sách về CSVC đầy đủ và khoa học. 5.3.3. Phân công nhiệm vụ - Hiệu trưởng làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo địa phương để đầu tư kinh phí xây dựng CSVC nhà trường đảm bảo hiện đại. - Hiệu trưởng chỉ đạo các Phó hiệu trưởng và kế toán hàng năm rà soát, kiểm kê tài sản, khảo sát hiện trạng, lập kế hoạch tu sửa, mua sắm đảm bảo CSVC cho hoạt động CSGD trẻ của nhà trường. - Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC thiết lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ đầy đủ, kịp thời theo quy định. - Tất cả CB,GV,NV và phụ huynh có trách nhiệm xây dựng môi trường trong và ngoài lớp học; khai thác, bảo quản, sử dụng đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học có hiệu quả. 5.4. Đổi mới các hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ 5.4.1. Kế hoạch - Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ năm tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, CSGD trẻ đạt hiệu quả cao. Chuẩn bị các kỹ năng cần thiết trước khi trẻ vào học lớp 1. - 100% trẻ được học 02 buổi/ngày, tổ chức bán trú 100%; giảm tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân xuống dưới 3%, thể thấp còi xuống dưới 4%, - Thực hiện có hiệu quả các chuyên đề hàng năm, phấn đấu các chuyên đề được xếp loại tốt. - Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, đảm bảo 100% giáo viên thành thạo trong sử dụng CNTT, thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp CSGD trẻ. - Ứng dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới và trong khu vực vào chương trình CSGD trẻ. Cụ thể: Các chỉ tiêu 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025 Tổng số lớp 17 17 17 17 17 Lớp tiên tiến 17 17 17 17 17 Lớp xuất sắc 10 12 13 14 14 Trẻ được ăn bán trú tại trường 100% 100% 100% 100% 100% Trẻ được cân, đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng, được kiểm tra sức khỏe đầu năm và khám sức khỏe chuyên khoa ít nhất 01 lần/năm 100% 100% 100% 100% 100% Trẻ được an toàn tuyệt đối về tinh thần và thể chất 100% 100% 100% 100% 100% Trẻ được học Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành và Chương trình được phát triển phù hợp bối cảnh địa phương 100% 100% 100% 100% 100% Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường về cân nặng theo lứa tuổi 96% 96% 96% 97% 97% Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường về chiều cao theo lứa tuổi 95% 95% 95% 96% 96% Tỷ lệ trẻ đạt các tiêu chí đánh giá cuối độ tuổi 97% 98% 99% 99% 99% Tỷ lệ trẻ chuyên cần 90% 92% 93% 95% 98% Trẻ 05 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN 100% 100% 100% 100% 100% 5.4.2. Biện pháp - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CB,GV,NV nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường. - Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa chuyên môn và Công đoàn, tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai hóa, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường. - Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế, sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng CSGD của nhà trường; Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trải nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng CNTT vào tổ chức các hoạt động giáo dục. Tiếp tục thực hiện Chương trình GDMN và Bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi. - Đi sâu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè, tham gia sinh hoạt cụm. Tổ chức tham quan học tập, dự giờ các đơn vị trường bạn trong huyện, ngoài huyện. Tổ chức và tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, hoạt động hội thảo, hoạt động mẫu... - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt trong ngày, thực hiện Chương trình GDMN để nâng cao hiệu quả CSGD trẻ. - Quan tâm xây dựng môi trường giáo dục phát triển vận động và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường. - Tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng “Lấy trẻ làm trung tâm”, phát huy tính tính cực, chủ động, sáng tạo của trẻ. - Tăng cường các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, tăng cường cho trẻ thực hành trải nghiệm. - Tìm hiểu và ứng dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới, trong khu vực vào chương trình CSGD trẻ phù hợp với đối tượng trẻ, năng lực giáo viên và điều kiện nhà trường, địa phương. - Thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP), vệ sinh môi trường, đảm bảo đủ nước uống, nước sạch trong nhà trường. - Trẻ được kiểm tra sức khỏe đầu năm, khám sức khỏe chuyên khoa, cân, đo, theo dõi sức khỏe trẻ bằng biểu đồ theo quy định. Đảm bảo an toàn tuyệt đối thể chất và tinh thần cho trẻ, phòng chống các dịch bệnh, không để dịch bệnh xẩy ra trong trường. 5.4.3. Phân công nhiệm vụ - Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm triển khai chỉ đạo tất cả các hoạt đông trong nhà trường nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ. - Các Phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn tham mưu cho Hiệu trưởng về việc đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức CSGD trẻ và cùng nhà trường chỉ đạo việc nuôi dưỡng, CSGD trẻ, chịu trách nhiệm về chất lượng CSGD trẻ. - Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường có trách nhiệm phối hợp với nhà trường nhằm góp phần thực hiện và nâng cao chất lượng nhà trường. - Tất cả CB,GV,NV có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đã được phân công để cùng nhà trường thực hiện tốt Chương trình CSGD trẻ, nâng cao chất lượng nhà trường. 5.5. Đổi mới công tác quản lý giáo dục 5.5.1. Kế hoạch - Xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhà trường; - Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng kế hoạch; - Đổi mới các hoạt động quản trị CSGD trẻ; - Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại đơn vị, thực hiện tốt công khai, minh bạch; - Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông về GDMN; - Ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dạy học và quản lý, điều hành nhà trường. 5.5.2. Biện pháp - Xây dựng các quy chế trong nhà trường như: Quy chế làm việc, quy chế thi đua khen thưởng - kỷ luật, quy chế tiếp công dân, quy chế phối hợp giữa chuyên môn và công đoàn; Quy chế chi tiêu nội bộ…thông qua Hội nghị viên chức, người lao động đầu năm học để lấy ý kiến của tập thể CB,GV,NV. - Xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường, triển khai đến tất cả CB,GV,NV và phụ huynh để cùng thực hiện. - Xây dựng văn hóa nhà trường, xây dựng trường học an toàn, hạnh phúc. - Thực hiện nghiêm túc dân chủ cơ sở: Mọi vấn đề trong nhà trường đều được công khai, lấy ý kiến của CB,GV,NV và phụ huynh. - Công tác công khai phải thực hiện nghiêm túc theo Thông tư 36/2017 về công khai chất lượng nhà trường và công khai tài chính. - Tăng cường hoạt động tư vấn thúc đầy: CBQL thường xuyên dự giờ, thăm lớp để bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên. 5.5.3. Phân công nhiệm vụ - Hiệu trưởng là người quản lý chỉ đạo và phải chịu trách nhiệm về tất cả các mặt hoạt động trong nhà trường. - Các Phó hiệu trưởng tham mưu và cùng Hiệu trưởng quản lý, chỉ đạo, chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trường. 5.6. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện 5.6.1. Kế hoạch - 100% trẻ được đảm bảo an toàn về tinh thần và thể chất. - Trường đạt trường học an toàn, phòng chống các tai nạn thương tích cho trẻ. - 100% CB,GV,NV ứng xử có văn hóa, không vi phạm đạo đức nhà giáo, đối xử công bằng, thương yêu trẻ. 5.6.2. Biện pháp - Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 535/KH-SGDĐT ngày 06/4/2020; Kế hoạch số 234/KH-PGD&ĐT ngày 07/4/2020 của Phòng GD&ĐT về thực hiện chuyên đề đẩy mạnh phòng chống bạo hành trẻ trong các cơ sở GDMN; + Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ về thể chất và tinh thần trong nhà trường; + Đảm bảo 100% nhóm, lớp thực hiện các biện pháp phòng, chống bạo hành; biện pháp hỗ trợ trẻ có nguy cơ bị bạo hành; biện pháp can thiệp khi xảy ra bạo hành theo quy định; + 100% CB,GV,NV cam kết thực hiện Kế hoạch phòng chống bạo hành, đảm bảo an toàn cho trẻ trong thực hiện nhiệm vụ; + Đảm bảo 100% nhóm, lớp được đánh giá, đôn đốc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn và công tác phòng chống bạo hành trẻ. - Quán triệt CB,GV,NV thực hiện có hiệu quả Nghị định 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường và Chỉ thị số 993/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT về tăng cường các giải pháp phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục; không để xẩy ra tình trạng bạo hành trẻ. - Xây dựng Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống đuối nước, phòng chống bạo hành trẻ; trong đó cần chú ý các giải pháp xây dựng về môi trường nhóm lớp, CSVC, đồ dùng đồ chơi đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện. - Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, tư vấn học đường; phối hợp với cha mẹ trẻ và người trực tiếp chăm sóc trẻ trong công tác phòng tránh tai nạn thương tích, đuối nước, chòng chống bạo hành trẻ; hướng dẫn trẻ các kỹ năng phòng tránh tại nạn thường gặp. - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của lãnh đạo nhà trường; phát huy vai trò của Ban đại diện CMHS trong công tác giám sát các nhóm lớp về việc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh bạo hành trẻ. Kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ và có biện pháp khắc phục, chấn chỉnh kịp thời. - Xử lý kịp thời đối với những CB,GV,NV vi phạm các quy định đảm bảo an toàn cho trẻ, để xẩy ra tai nạn, thương tích; có hành vi bạo hành trẻ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CSGD trẻ. - Tiếp tục chỉ đạo xây dựng “Trường học hạnh phúc”: Chỉ đạo CB,GV,NV xây dựng môi trường văn hóa, trường học hạnh phúc, khung cảnh sư phạm thân thiện, sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, lành mạnh. Bố trí không gian, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng. Tuyên truyền, bồi dưỡng năng lực ứng xử văn hóa cho CB,GV,NV, chú trọng 03 tiêu chí cốt lõi: “Yêu thương, an toàn và tôn trọng”. 5.6.3. Phân công nhiệm vụ - Hiệu trưởng là người quản lý chỉ đạo và phải chịu trách nhiệm về tất cả các mặt hoạt động xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. - Các phó hiệu trưởng tham mưu và cùng hiệu trưởng quản lý, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. - Các tổ chức trong nhà trường, Ban đại diện CMHS phối hợp với lãnh đạo nhà trường, giáo viên để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện. 5.7. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa GDMN 5.7.1. Kế hoạch - 100% phụ huynh nhận thức được tầm quan trọng của GDMN. - 100% gia đình và cộng đồng cùng chung tay chăm lo phát triển GDMN. - 100% phụ huynh và các doanh nghiệp, cá nhân tổ chức có ý thức trong việc tải trợ kinh phí cho nhà trường để xây dựng CSVC. 5.7.2. Biện pháp - Làm tốt công tác tuyên truyền về GDMN để huy động gia đình và cộng đồng cùng chung tay phát triển GDMN. - Làm tốt công tác huy động các nguồn lực tài trợ giáo dục để xây dựng CSVC nhà trường. 5.7.3. Phân công nhiệm vụ - Hiệu trưởng làm tốt công tác tham mưu cho địa phương về công tác xã hội hóa giáo dục. - Phó hiệu trưởng phụ trách công tác tuyên truyền tổ chức các buổi tuyên truyền trong nhà trường và soạn thảo các bài tuyên truyền theo chủ đề, mục tiêu của từng tháng. - Tất cả CB,GV,NV đều có trách nhiệm làm công tác tuyên truyền đến phụ huynh và cộng đồng về GDMN. 6. Kinh phí thực hiện Kế hoạch chiến lược 6.1. Kế hoạch - Xác định mục tiêu tài chính, tình hình tài chính của trường. - Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý và được thông qua Hội nghị viên chức, người lao động đầu năm học. - Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: Ngân sách nhà nước, Thu học phí, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp, tổ chức… - Sử dụng nguồn tài chính tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích. - Huy động và sử dụng các nguồn vốn phải đảm bảo minh bạch và công khai. - Không vi phạm các quy định về luật tài chính. - Dự kiến nguồn kinh phí (Có Phụ biểu 5 chi tiết kèm theo) - Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch chiến lược: 45.427.029.000 đồng. Kinh phí trên được huy động từ các nguồn: + Trích từ nguồn hỗ trợ học phí hàng năm: 1.442.000.000 đồng; + Trích từ nguồn kinh phí chi thường xuyên: 1.435.999.000 đồng; + Từ nguồn vận động tài trợ hàng năm: 1.180.900.000 đồng; + Từ nguồn ngân sách xã hỗ trợ: 14.344.000.000 đồng; + Từ nguồn ngân sách cấp trên hỗ trợ: 26.856.000.000 đồng; + Từ các nguồn huy động hợp pháp khác: 168.130.000 đồng. 6.2. Biện pháp - Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính. - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu - chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định vào Hội nghị viên chức, người lao động, sơ kết, tổng kết năm học… - Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho CB,GV,NV như: Nâng lương, thanh toán công tác phí, lao động ngoài giờ, ốm đau, thai sản… - Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm. - Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường. - Tạo quỹ khen thưởng để động viên khen thưởng CB,GV,NV và học sinh đạt thành tích cao trong học tập, tiết kiệm kinh phí trích lập quỹ ổn định tăng thu nhập cho giáo viên. 6.3. Phân công nhiệm vụ - Hiệu trưởng chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn tài chính nhà trường một cách chặt chẽ, hiệu quả, công khai, minh bạch. - Kế toán nhà trường có trách nhiệm hạch toán, lập kế hoạch tài chính nhà trường và tham mưu cho Hiệu trưởng về công tác tài chính. 7. Lộ trình thực hiện Kế hoạch chiến lược 7.1. Giai đoạn 1: Từ năm 2020 - 2023 - Triển khai Kế hoạch đến toàn thể CB,GV,NV. Báo cáo lên cơ quan cấp trên xin ‎ý kiến chỉ đạo. - Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung theo từng năm học. - Nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư xây dựng đủ CSVC và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ các hoạt động. - Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp đạt 15%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%. Bé ngoan đạt 90%, bé chuyên cần 93 - 95%. - Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ SDD thể nhẹ cân xuống dưới 4%; trẻ SDD thể thấp còi dưới 5%. - Trình độ chuyên môn của giáo viên trên chuẩn đạt tỷ lệ 96%. - Giáo viên giỏi cấp trường 90%, cấp huyện 70%, cấp tỉnh 3%. - Số phát triển Đảng viên trong nhà trường 50%. - Đánh giá ngoài đạt cấp độ II, đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1. 7.2. Giai đoạn 2: Từ năm 2023 - 2025 - Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học. - Duy trì trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp đạt 15%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%. Bé ngoan đạt 95%, bé chuyên cần 98%; - Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Giảm tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân xuống dưới 3%, thể thấp còi dưới 4%. - Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến. - Trình độ chuyên môn của giáo viên trên chuẩn đạt tỷ lệ 100%. - Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” 100%, cấp huyện 80%, cấp tỉnh 6%. - Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng CNTT trong giảng dạy giáo án điện tử 100%. - Phát triển đảng viên trong nhà trường 60%. - Đánh giá ngoài đạt cấp độ III, đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2. - Hoàn thành hồ sơ quy hoạch nhà trường. - Tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường. - Tổ chức tổng kết kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chiến lược 05 năm tiếp theo. 7.3.Tầm nhìn đến năm 2030 - Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp từ 30 - 35%, mẫu giáo ra lớp 100%. Bé ngoan 96% - 98%, chuyên cần đạt 98 - 99%. - Duy trì trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng cả hai thể xuống dưới 2,5%. - Trình độ chuyên môn của giáo viên đạt trên chuẩn 100%. - Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến. - Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” 100%, cấp huyện 90%, cấp tỉnh 15%. - Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy giáo án điện tử 100%. - Phát triển đảng viên trong nhà trường 80 - 90%. - Duy trì và phát triển các tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 theo hướng hiện đại. - Tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường. 8. Tổ chức thực hiện 8.1. Đối với Hiệu trưởng - Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng GD&ĐT. - Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. - Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường. - Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, CSGD trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, CSGD trẻ em do Bộ GD&ĐT quy định; tham gia các hoạt động giáo dục 02 giờ/tuần. - Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng. - Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường. 8.2. Đối với Phó hiệu trưởng Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, CSVC trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 04 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền. 8.3. Đối với Tổ trưởng chuyên môn - Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm. - Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, CSGD trẻ. Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn. 8.4. Đối với Tổ phó chuyên môn Giúp tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên theo định kỳ. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn khi tổ trưởng vắng mặt. 8.5. Đối với Giáo viên - Thực hiện công tác nuôi dưỡng, CSGD trẻ em theo chương trình GDMN: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, CSGD trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ em, tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường. - Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em. 8.6. Đối với Nhân viên Kế toán + Văn thư - Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường. Tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp. Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CB,GV,NV của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định. - Thực hiện nhiệm vụ Văn thư - Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện. - Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan. - Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định. - Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi CBQL phân công. Quản lý hồ sơ các cháu và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định. 8.7. Đối với Nhân viên Y tế - Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh. - Tham gia kiểm tra VSATTP. Tập huấn về Y tế trường học… - Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác CSGD trẻ. - Tham mưu Hiệu trưởng công tác kiểm tra sức khỏe đầu năm, khám sức khỏe chuyên khoa, cân, đo, theo dõi sức khỏe cho trẻ. Theo dõi mua và cấp phát thuốc, các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non. - Tính phần mềm dinh dưỡng Vietek cân đối đủ chất và lượng. Theo dõi, kiểm tra tiếp phẩm hàng ngày. 8.8. Đối với Thủ quỹ - Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định. - Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường. 8.9. Đối với Nhân viên nấu ăn Đi chợ đúng thực đơn, tiếp phẩm tươi ngon. Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Thực hiện đúng quy trình bếp một chiều, đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công. Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của người nấu ăn. 8.10. Đối với Bảo vệ Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được CBQL yêu cầu. Trực ban 24/24 kể cả các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết...Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội... 9. Kiến nghị 9.1. Đối với Sở GD&ĐT - Thường xuyên tổ chức các hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập về kĩ năng, kinh nghiệm quản lý và các mô hình trường mầm non, mẫu giáo trong và ngoài tỉnh. - Cung cấp một số đồ dùng, đồ chơi ngoài trời đảm bảo về chất lượng, tài liệu để giáo viên thực hiện tốt chương trình CSGD trẻ. - Tham mưu với UBND tỉnh bổ sung giáo viên mầm non cho các trường đủ số lượng theo quy định tại Thông tư 06 để đảm bảo an toàn cho trẻ và đảm bảo chất lượng CSGD trẻ. 9.2. Đối với Huyện ủy, UBND huyện - Quan tâm hỗ trợ về cơ chế chính sách Tài chính đầu tư cho nhà trường thực hiện các mục tiêu chiến lược theo kế hoạch đề ra. - Cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng về công tác Đảng, công tác đoàn thể cho đội ngũ CBQL giáo dục ở các trường học để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay. - Tham mưu với UBND tỉnh bổ sung giáo viên mầm non cho các trường đủ số lượng theo quy định tại Thông tư 06 để đảm bảo an toàn cho trẻ và đảm bảo chất lượng CSGD trẻ. 9.3. Đối với Phòng GD&ĐT - Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra. - Tạo điều kiện cho CBQL tham gia học các lớp Lý luận chính trị và bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên. 9.4. Đối với chính quyền địa phương xã Diễn Liên Cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm đầu tư xây dựng đủ CSVC cho trường theo Kế hoạch đề ra. Làm tốt công tác vận động tài trợ tại địa phương và đầu tư kinh phí để giúp nhà trường xây dựng và tạo được môi trường đầy đủ về trang thiết bị, đồ chơi mang tính hiện đại phục vụ cho trẻ hoạt động. IV. KẾT LUẬN Để thực hiện tốt Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đúng theo lộ trình việc đầu tiên là phải làm tốt công tác tham mưu, xây dựng được khối đoàn kết nội bộ, đây là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành công của trường. Tiếp đến là triển khai Kế hoạch một cách khoa học và thường xuyên kiểm tra điều chỉnh kịp thời. Xây dựng Kế hoach chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho phụ huynh, nhân dân toàn xã hội. Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 là Văn bản định hướng cho sự phát triển nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung của nhà trường. Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển Trường Mầm non Diễn Liên giai đoạn 2020 - 2025. Nhà trường sẽ làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo, phối hợp các ban ngành, đoàn thể, tập thể CB,GV,NV thực hiện đúng kế hoạch đề ra, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục nói chung và của ngành học Mầm non nói riêng./. HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Thủy XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ DIỄN LIÊN CHỦ TỊCH PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU TRƯỞNG PHÒNG
    PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    TRƯỜNG MẦM NON DIỄN LIÊN                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      
   Số:            /KHCL-TMN                  Diễn Liên, ngày           tháng 9  năm 2020
                                                              
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
Xây dựng, phát triển Trường Mầm non Diễn Liên
Giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

 
 
 

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ Ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ ngĩa và hội nhập quốc tế;  
- Văn bản hợp nhất số 04/2015/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ Trường Mầm non;
- Văn bản hợp nhất số 01/2017/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình Giáo dục mầm non (GDMN);
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với Trường Mầm non;
- Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất (CSVC) các Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Diễn Liên khóa XXXVI, nhiệm kỳ 2020 -2025;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Diễn Châu khóa XXXI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
- Tình hình thực tiễn của Trường Mầm non Diễn Liên tại thời điểm tháng 9 năm 2020.
II. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH
  1. Tình hình kinh tế - xã hội xã Diễn Liên
- Diễn Liên nằm vùng Tây Bắc của huyện Diễn Châu với diện tích khoảng 756 ha. Địa bàn dân cư được phân bố thành 09 xóm, có giáo dân thuộc xóm 6 và xóm 7 với 132 người. Tổng số hộ trong toàn xã là 1681, với tổng số nhân khẩu là 7272, trong đó trẻ trong độ tuổi từ 0 - 5 tuổi hiện tại là 934 cháu.
- Là xã ở vùng thuần nông, thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi. Ngoài ra một số nhân khảu xuất khẩu lao động nước ngoài và may mặc tại khu công nghiệp nhưng do mặt bằng lao động chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nên đời sống nhân dân còn khó khăn. Năm 2019 bình quân thu nhập đầu người là 34,2 triệu đồng/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo là 1,07%.
- Được sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Diễn Châu, cán bộ, đảng viên và nhân dân xã Diễn Liên đã đồng lòng, chung sức quyết tâm phấn đấu xây dựng và đã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới vào tháng 12/2019.
 - Tình hình chính trị, an ninh trật tự, an toàn xã hội, kinh tế - văn hoá xã hội của địa phương ổn định, từng bước phát triển theo chiều hướng tích cực. Nhận thức về vai trò của giáo dục của cộng đồng dân cư ngày càng tiến bộ, đa số các gia đình đều quan tâm tới công tác giáo dục của địa phương.
- Trường Mầm non Diễn Liên đã được xây dựng về địa điểm mới, đóng ở trung tâm khu dân cư, đường sá đi lại thuận lợi, trình độ dân trí ngày một phát triển. Cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương rất quan tâm đến công tác giáo dục. Nghị quyết Đảng bộ xã Diễn Liên đã xác định ưu tiên nhiệm vụ phát triển GD&ĐT của địa phương giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030 theo mục tiêu chương trình nông thôn mới.
2. Tình hình nhà trường hiện tại
  2.1. Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB,GV,NV)
  Tổng số CB,GV,NV: 48, nữ: 45. Trong đó: Biên chế: 19; Hợp đồng theo Nghị định 06: 09; Hợp đồng huyện: 01; Hợp đồng trường: 19.
  - CBQL: 03, nữ: 03
  - Giáo viên: 30, nữ: 29, trong đó giáo viên hợp đồng trường: 06
  - Nhân viên: 02, nữ: 02
  - Người nấu ăn: 11
  - Bảo vệ: 02
(Có Phụ biểu 1 chi tiết kèm theo)
2.2. CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
(Có Phụ biểu 2 chi tiết kèm theo)
2.3. Tình hình trẻ trong độ tuổi mầm non ra lớp, dự báo quy mô nhóm, lớp, số trẻ
(Có Phụ biểu 3 chi tiết kèm theo)
2.4. Chất lượng chăm sóc giáo dục (CSGD) trẻ
  (Có Phụ biểu 4 chi tiết kèm theo)
3. Điểm mạnh, điểm yếu
3.1. Điểm  mạnh
- Trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện Diễn Châu, lãnh đạo Phòng GD&ĐT tạo Diễn Châu, Đảng ủy - Hội đồng nhân dân - UBND xã Diễn Liên và Ban đại diện Cha mẹ học sinh (CMHS).
- Trường có Chi bộ riêng nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường.
- Trường được đặt tại khu trung tâm, thuận tiện cho phụ huynh đưa, đón trẻ.
- Công tác tuyển sinh của nhà trường hàng năm đều thực hiện nghiêm túc, đúng quy định và đảm bảo chỉ tiêu cấp trên đã phê duyệt.
- Đã huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Hàng năm đã được công nhận đạt phổ cập GDMN cho trẻ năm tuổi.
          - Cán bộ quản lý (CBQL) của trường năng động, sáng tạo, mạnh dạn trong công tác quản lý, chỉ đạo, có năng lực, có uy tín với tập thể.
          - Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình trong công tác; 95,8% giáo viên đạt chuẩn và 91,6% trên chuẩn. Có tinh thần trách nhiệm, luôn khắc phục khó khăn để thực hiện tốt Chương trình GDMN.
          - Các tổ chức đoàn thể như: Công đoàn, Chi đoàn trong nhà trường hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nhà trường.
          - Phụ huynh phối hợp tốt với nhà trường trong tất cả các hoạt động.
          - Tập thể sư phạm là một khối đoàn kết, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần tự giác.
3.2. Điểm  yếu
3.2.1. Chất lượng CSGD trẻ
- Tỷ lệ trẻ phát triển toàn diện chưa cao; nhiều trẻ chưa mạnh dạn, tự tin, kỹ năng tham gia vào các hoạt động còn hạn chế.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng khá cao so với mặt bằng chung của huyện.
3.2.2. Đội ngũ giáo viên, nhân viên
- Tỷ lệ định biên giáo viên cho trường theo quy định còn thiếu nên công tác bố trí giáo viên hết sức khó khăn, ngân sách chi thường xuyên của trường phải hợp đồng thêm giáo viên nên ảnh hưởng đến ngân sách cho các hoạt động khác.
- Cường độ làm việc của giáo viên còn vất vả, ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện chuyên môn.
- Trình độ của giáo viên tuy đã 95,8% đạt chuẩn và trên chuẩn 91,6% nhưng năng lực chuyên môn chưa thực sự đồng đều, trong thực hiện Chương trình GDMN khả năng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và đổi mới hình thức, phương pháp giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm của một số giáo viên còn hạn chế.
3.2.3. CSVC
- Còn thiếu toàn bộ các phòng chức năng theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn CSVC các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Bếp nấu mới xây dựng còn thiếu tất cả các trang thiết bị, hệ thống nước chưa đầy đủ.
          - Trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi tất cả 17 nhóm, lớp còn thiếu rất nhiều so với quy định tối thiểu, đặc biệt 01 lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi tăng mới từ năm học 2020 - 2021 còn thiếu toàn bộ đồ dùng, đồ chơi.
          - Sân vườn mới quy hoạch xây dựng nên còn thiếu toàn bộ đồ chơi ngoài trời; các khu vực hoạt động ngoài trời cho trẻ chưa có thiết bị; còn thiếu cây xanh, cây cảnh; các thiết bị phục vụ vui chơi, trải nghiệm, lễ hội còn thiếu rất nhiều so với nhu cầu.
3.2.4. Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu
-  Công tác chỉ đạo chuyên môn chưa có chiều sâu, chưa sáng tạo trong cách thức chỉ đạo dẫn đến việc đổi mới phương pháp CSGD trẻ của giáo viên chưa hiệu quả.
- Công tác quản lý tài sản còn lỏng lẻo, hệ thống hồ sơ quản lý tài sản chưa khoa học.
- Công tác vận động tài trợ chưa huy động được nhiều sự đầu tư, ủng hộ của các cá nhân, lực lượng ngoài nhà trường. 
4. Nguyên nhân  
4.1. Nguyên nhân của điểm mạnh
4.1.1. Nguyên nhân khách quan
- Được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của các cấp lãnh đạo huyện, Phòng GD&ĐT, cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương trong công tác xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường.
- Xã hội phát triển đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ CB,GV,NV phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và không ngừng nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
4.1.2. Nguyên nhân chủ quan
- CBQL nhà trường luôn quan tâm đến công tác xây dựng đội ngũ CB,GV,NV nâng cao về năng lực và phẩm chất nghề nghiệp.
- Tập thể CB,GV,NV của nhà trường nhiệt tình, tích cực trong công tác tự học, tự bồi dưỡng, đoàn kết quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ từng năm học.
- Tập thể nhà trường luôn có ý thức và trách nhiệm trong phong trào xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; Tổ chức tốt các hoạt động CSGD trẻ trong điều kiện CSVC của trường còn khó khăn.
4.2. Nguyên nhân của điểm yếu
4.2.1. Nguyên nhân khách quan
- Địa bàn vùng nông thôn thuộc xã đồng bằng cách xa trung tâm huyện Diễn Châu. Nhân dân chủ yếu làm nông nghiệp, điều kiện kinh tế còn khó khăn. Một số gia đình thiếu sự quan tâm đến công tác giáo dục nên chưa thực sự phối hợp tốt với nhà trường trong công tác CSGS trẻ do đó có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng chung của từng nhóm, lớp và nhà trường.
- Nhiều năm các nhóm, lớp học ở nhà văn hóa các xóm nên trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi mua sắm hạn chế, bị hư hỏng và thất thoát nhiều.
- Mặt khác, do nhiều năm thiếu phòng học nên trẻ dưới 5 tuổi phải học ở các nhà văn hóa xóm. Khu vực tập trung cho trẻ 5 tuổi thì diện tích khuôn viên chật chội, thiếu các khu vực cho trẻ hoạt động toàn diện ảnh hưởng lớn đến chất lượng CSGD trẻ.
- Trẻ dưới 5 tuổi không được tổ chức bán trú, thiếu không gian và thiết bị vận động nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng khá cao so với mặt bằng chung của huyện.
4.2.2. Nguyên nhân chủ quan
- Kinh phí địa phương còn hạn hẹp.
- CBQL chưa tìm ra các biện pháp tích cực để khắc phục về trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi. Chưa mạnh dạn trong công tác vận động tài trợ từ các doanh nghiệp và cộng đồng.
- Công tác chỉ đạo chuyên môn còn buông xuôi do suy nghĩ thiếu thốn về CSVC.
5. Cơ hội và thách thức
5.1. Cơ hội
- Trường Mầm non Diễn Liên là cơ sở giáo dục đã được thành lập nhiều năm, có truyền thống khắc phục mọi khó khăn để hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tuy điều kiện về CSVC trước mắt còn khó khăn nhưng được sự quan tâm của các cấp, các ngành, hiện nay địa phương đã thiết kế và thi công khuôn viên của trường về địa điểm mới với diện tích 8.800 m2. Trong năm học 2020 - 2021 đưa vào sử dụng gồm: 17 phòng học, 01 phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn, cổng, tường bao, sân vườn, nhà bảo vệ. Năm học tiếp theo sẽ xây dựng và hoàn thiện các phòng chức năng để xây dựng trường chuẩn Quốc gia  trong giai đoạn 2020 - 2025.
5.2. Thách thức
- Yêu cầu của xã hội đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng CSGD trẻ trong thời kỳ hội nhập. Chất lượng đội ngũ CB,GV,GV phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và liên tục được nâng cao.
- Đòi hỏi việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy; trình độ ngoại ngữ; khả năng sáng tạo của CB,GV,NV.
          - Để xây dựng thành công Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia, đòi hỏi về CSVC và tất cả các hoạt động của nhà trường đều phải nâng cao đảm bảo theo quy định của văn bản hiện hành và đáp ứng nhu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
          - Cần huy động sự đầu tư, đóng góp của xã hội đảm bảo CSVC và điều kiện CSGD trẻ đáp ứng với nhu cầu xã hội.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
1. Sứ mệnh
Tham mưu xây dựng hoàn thiện về CSVC, mua sắm đầy đủ trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi; tạo dựng môi trường vật chất khang trang, xanh, sạch, đẹp, an toàn; môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, có nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm; có chất lượng CSGD tốt; CB,GV,NV sáng tạo trong tổ chức các hoạt động để mỗi trẻ đều được trải nghiệm, có cơ hội phát triển về tư duy và năng lực nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Phấn đấu xây dựng thành công Trường Mầm non kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm học 2021 - 2022, kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm học 2024 - 2025.
          2. Tầm nhìn
          Xây dựng Trường Mầm non Diễn Liên trở thành một ngôi trường có chất lượng cao về CSGD trẻ, là môi trường giáo dục đáng tin cậy của các bậc phụ huynh và là nơi đào tạo những con người mạnh khỏe về thể chất, mạnh mẽ về trí lực. Ở đây trẻ được học tập và rèn luyện; giáo viên năng động, tự tin và luôn có khát vọng vươn lên.
          3. Giá trị cốt lõi
            Xây dựng Trường Mầm non Diễn Liên phát triển trên cơ sở các Văn bản pháp lý hiện hành, đảm bảo phát triển toàn diện mọi mặt theo các giá trị cốt lõi của một Trường Mầm non có nhiệm vụ CSGD trẻ ở độ tuổi từ 24 - 72  tháng tuổi. Đó là: 
          - Tính đoàn kết
          - Tinh thần trách nhiệm
- Lòng nhân ái 
- Sự hợp tác
- Lòng tự trọng
- Tính trung thực 
- Tính sáng tạo
- Khát vọng vươn lên     
4. Mục tiêu
4.1. Mục tiêu chung
Xây dựng thành công Trường Mầm non kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm học 2021 - 2022, kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm học 2024 - 2025. Đảm bảo là một Trường Mầm non có uy tín về chất lượng CSGD trẻ, là mô hình GDMN hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
          4.2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì số nhóm lớp, cụ thể từ năm học 2020 - 2021 đến năm học 2024 - 2025 là 17 nhóm lớp, trong đó: lớp mẫu giáo 15, nhóm trẻ: 02.
- Đến năm 2025, có 15% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp, được học 02 buổi/ngày có tổ chức bán trú 100%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân xuống dưới 3%, thể thấp còi xuống dưới 4%.
- Tham mưu xây dựng hoàn thiện CSVC gồm 17 phòng học, đầy đủ khối phòng hành chính quản trị, bếp, khuôn viên cổng, bờ bao, sân vườn; mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Xây dựng phòng tin học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật để triển khai có hiệu quả các hoạt động phát triển toàn diện cho trẻ.
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn thể chất, tinh thần.
- 100% trẻ được tổ chức ăn bán trú tại trường, đảm bảo đủ về số lượng, cân đối về các chất dinh dưỡng; đảm bảo cung cấp đủ năng lượng trong ngày theo quy định.
- 100% trẻ được cân, đo, theo dõi sức khỏe qua biểu đồ 03 lần/năm; kiểm tra sức khỏe đầu năm và khám chuyên khoa ít nhất 01 lần/năm.
- 100% các nhóm, lớp thực hiện tốt Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành, phát triển Chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với bối cảnh địa phương và áp dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
- Phấn đấu 98 - 100% trẻ đạt các tiêu chí đánh giá cuối độ tuổi.
- Xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy, yêu nghề, mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường.
 - Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý và được thông qua Hội nghị viên chức, người lao động đầu năm học. Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: Ngân sách nhà nước, thu học phí, Ban đại diện CMHS, các doanh nghiệp, tổ chức…Sử dụng nguồn tài chính tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích. Huy động và sử dụng các nguồn vốn đảm bảo minh bạch và công khai. Không vi phạm các quy định về luật tài chính.
          - Làm tốt công tác tuyên truyền về GDMN đến phụ huynh và cộng đồng để tranh thủ sự ủng hộ của gia đình và cộng đồng quan tâm đến GDMN.
- Xây dựng thành công Trường Mầm non kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm học 2021 - 2022, kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm học 2024 - 2025.
5. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế hoạch
5.1. Phát triển quy mô nhóm lớp, số lượng
          5.1.1. Kế hoạch
- Duy trì số nhóm lớp, cụ thể từ năm học 2020 - 2021 đến năm học 2024 - 2025 là 17 nhóm lớp, trong đó: lớp mẫu giáo 15, nhóm trẻ: 02.
- Đến năm 2025, có 15% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp, được học 02 buổi/ngày có tổ chức bán trú 100%.
5.1.2. Biện pháp
- Tổ chức điều tra đến từng hộ gia đình, nắm chắc số trẻ trong độ tuổi để xây dựng kế hoạch phát triển từng năm học sát với tình hình thực tế.
- Tổ chức tuyên truyền kế hoạch đã được cấp trên phê duyệt. Thông báo công khai chỉ tiêu tuyển sinh trên hệ thống truyền thanh xã, xóm, tại góc tuyên truyền.
- Tổ chức tuyển sinh đúng theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Bằng nhiều hình thức để tuyên truyền đến các bậc phụ huynh việc đăng ký, đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi, đúng thời gian quy định, đưa trẻ đi học đều đặn, duy trì sĩ số từng năm học.
- Tích cực tham mưu với địa phương xây dựng hoàn thiện CSVC để tiếp nhận trẻ đến trường.
5.1.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng nhà trưởng làm công tác tham mưu với cấp trên, lãnh đạo địa phương và các tổ chức đoàn thể về công tác huy động trẻ.
- Phó hiệu trưởng phụ trách công tác tuyên truyền, vận động để huy động trẻ ra lớp.
- Tất cả CB,GV,NV nhà trường có trách nhiệm tuyên truyền vận động đến phụ huynh và cộng đồng về GDMN.
5.2. Xây dựng và phát triển đội ngũ CB,GV,NV
5.2.1. Kế hoạch
          - Xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy, yêu nghề, mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:
          + Đối với CBQL: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% có trình độ A2 ngoại ngữ, B Tin học. Đánh giá chuẩn CBQL hằng năm đều được xếp loại Xuất sắc.
          + Đối với Giáo viên: 100% trình độ trên chuẩn; 100% giáo viên có chứng chỉ Tin học trình độ B, 100% giáo viên có chứng chỉ Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có 50 - 60% giáo viên được xếp loại xuất sắc; 100% giáo viên đều xếp loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 100% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, hàng năm có từ 02 - 04 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện; 01 - 02 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về BDTX, trong đó có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại giỏi, không có giáo viên không hoàn thành BDTX.
          Cụ thể như sau:
Các chỉ tiêu 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025
Tổng số CBQL
Tổng số giáo viên
Tổng số nhân viên
03
30
02
03
34
02
03
34
02
03
34
02
03
34
02
Tổng  số CB,GV,NV 35 39 39 39 39
Đảng viên 20 21 22 23 24
Trình độ đào tạo trên chuẩn 96% 100% 100% 100% 100%
Trình độ trung cấp chính trị 03 03 03 03 03
Số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 01 01 01 02 02
Số giáo viên dạy giỏi cấp huyện 02 02 03 03 03
Số giáo viên dạy giỏi cấp trường 22 24 24 24 30
Tỷ lệ CB,GV,NV
đạt LĐTT
60% 70% 80% 90% 90%
Số CSTĐ cấp cơ sở 05 05 06 06 06
Số CSTĐ cấp tỉnh 01 01 01 02 02
          5.2.2. Biện pháp
           - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CB,GV,NV về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   
- Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
- Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của Bộ GD&ĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo.
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ GD&ĐT.
         - Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ CB,GV,NV có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo” để trẻ noi theo.
- Tổ chức BDTX về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ cho CB,GV,NV. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập và đóng góp ý kiến xây dựng nhà trường. Rà soát trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ. Khuyến khích CB,GV,NV tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet.
          - Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, tổ chức hoạt động mẫu, hội thi giáo viên giỏi, học hỏi trường bạn, trao đổi học tập kinh nghiệm…Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được.
          - Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.
- Tổ chức đánh giá, xếp loại CB,GV,NV theo các chuẩn đã được ban hành.
          - Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CB,GV,NV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho CB,GV,NV, tạo điều kiện cho CB,GV,NV yên tâm công tác.
- Tiếp tục chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn theo tổ, khối; đổi mới, nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Chăm lo xây dựng đời sống cho CB,GV,NV bằng việc đảm bảo các chế độ, bố trí giáo viên đứng lớp phù hợp theo vai trò cô A, B đúng luật lao động để đảm bảo sức khoẻ. Xét danh hiệu thi đua hàng tháng trên cơ sở kết quả kiểm tra, kết quả hoạt động của lớp, của trẻ để xét chế độ nâng lương hàng năm theo quy định. Các ngày lễ, ngày tết có quà để động viên. Tổ chức tốt đời sống tinh thần để tạo nguồn động lực thi đua trong công tác.
- Tổ chức tốt đời sống tinh thần: Tổ chức các ngày lễ, ngày hội để tạo đư­ợc không khí vui t­ươi, đầm ấm. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao. Kết hợp với Công đoàn xây dựng quỹ thăm hỏi để động viên, giúp đỡ kịp thời khi gia đình giáo viên có chuyện vui hay buồn.
- Thực hiện tốt cuộc vận động: Kỷ c­ương, tình thư­ơng, trách nhiệm; giỏi việc trư­ờng, đảm việc nhà; xây dựng gia đình và đơn vị văn hoá.
- Tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường để giáo viên được trau dồi về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CB,GV,NV đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí. Triển khai đến CB,GV,NV ký cam kết và thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động do các cấp phát động, thường xuyên kiểm tra theo dõi và nhắc nhở để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5.2.3. Phân công nhiệm vụ
          - Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm tham mưu với cấp có thẩm quyền bổ sung và hợp đồng giáo viên cho đủ theo định biên. Tạo điều kiện cho CB,GV,NV đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị.
          - Các Phó hiệu trưởng cùng Hiệu trưởng bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
          - Giáo viên và nhân viên có trách nhiệm tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
5.3. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện CSVC, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu CSGD trẻ
5.3.1. Kế hoạch
- Xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
- Tham mưu xây dựng hoàn thiện CSVC gồm 17 phòng học, đầy đủ khối phòng hành chính quản trị, bếp, khuôn viên cổng, bờ bao, sân vườn; mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Xây dựng phòng tin học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật để triển khai có hiệu quả các hoạt động phát triển toàn diện cho trẻ.
        Cụ thể như sau:
TT Hạng mục đầu tư Đơn vị tính Số
lượng
Diện tích (m2) Thành tiền
1 Khối phòng cho nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Phòng sinh hoạt chung Phòng 17 55 m2/phòng 17.000.000.000
Phòng ngủ Phòng 17 40 m2/phòng 3.400.000.000
Kho nhóm, lớp Phòng 17 06 m2/phòng 1.700.000.000
Phòng giáo viên Phòng 17 12 m2/phòng 1.700.000.000
Tổng   68 1891 23.800.000.000
2 Khối phòng hành chính quản trị, khối phòng phục vụ học tập
2.1 Phòng họp Phòng 01 100 1.000.000.000
2.1 Văn phòng Phòng 01 30 400.000.000
2.2 Phòng Hiệu trưởng Phòng 01 30 300.000.000
2.3 Phòng Phó Hiệu trưởng Phòng 02 60 600.000.000
2.4 Phòng hành chính Phòng 01 30 300.000.000
2.5 Phòng y tế Phòng 01 30 300.000.000
2.6 Phòng bảo vệ Phòng 01 15 200.000.000
2.7 Phòng giáo dục nghệ thuật Phòng 02 120 2.000.000.000
2.8 Phòng giáo dục thể chất Phòng 02 120 2.000.000.000
2.9 Phòng làm quen tin học Phòng 01 40 1.000.000.000
2.10 Phòng kho Phòng 01 40 400.000.000
  Tổng   14 615 8.500.000.000
3 Nhà vệ sinh        
3.1 Nhà vệ sinh CB, GV, NV Phòng 02 20 m2/phòng 1.000.000.000
3.2 Nhà vệ sinh trẻ Phòng 18 20 m2/phòng 2.000.000.000
  Tổng   20 400 3.000.000.000
4 Nhà xe, bếp và các hạng mục khác        
4.1 Nhà xe CB, GV, NV Nhà 01 100 200.000.000
4.2 Bếp Phòng 01 100 1.000.000.000
4.3 Kho để lương thực, thực phẩm Phòng 02 20 300.000.000
4.4 Phòng nhân viên Phòng 01 20 200.000.000
4.5 Bể nước mưa Bể 02 50 m3/Bể 200.000.000
4.6 Cổng, bờ bao, sân vườn       3.000.000.000
4.7 Cây xanh, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi toàn trường       3.340.929.000
  Tổng   08   8.240.929.000
Tồng kinh phí ước khoảng: 43.540.929.000 (Bốn mươi ba tỷ năm trăm bốn mươi triệu chín trăm hai mươi chín nghìn đồng)
5.3.2. Biện pháp
- Tham mưu các cấp lãnh đạo từng bước đầu tư xây dựng đảm bảo đủ số phòng học, các phòng chức năng, trang thiết bị giáo dục...theo quy định Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
- Chỉ đạo CB,GV,NV xây dựng môi trường trong lớp học đảm bảo, quy hoạch xây dựng môi trường ngoài lớp học theo quan điểm giáo dục "Lấy trẻ làm trung tâm", đảm bảo khang trang, hiện đại, xanh - sạch - đẹp, an toàn, thân thiện và gần gũi với trẻ.
- Huy động các nguồn lực xã hội, thực hiện vận động tải trợ giáo dục đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy và học.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả CSVC để phục vụ cho hoạt động CSGD trẻ và các hoạt động giáo dục khác.
- Lưu trữ các hồ sơ, sổ sách về CSVC đầy đủ và khoa học.
5.3.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo địa phương để đầu tư kinh phí xây dựng CSVC nhà trường đảm bảo hiện đại.
- Hiệu trưởng chỉ đạo các Phó hiệu trưởng và kế toán hàng năm rà soát, kiểm kê tài sản, khảo sát hiện trạng, lập kế hoạch tu sửa, mua sắm đảm bảo CSVC cho hoạt động CSGD trẻ của nhà trường.
- Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC thiết lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Tất cả CB,GV,NV và phụ huynh có trách nhiệm xây dựng môi trường trong và ngoài lớp học; khai thác, bảo quản, sử dụng đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học có hiệu quả.
5.4. Đổi mới các hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ
          5.4.1. Kế hoạch
          - Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ năm tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, CSGD trẻ đạt hiệu quả cao. Chuẩn bị các kỹ năng cần thiết trước khi trẻ vào học lớp 1.
- 100% trẻ được học 02 buổi/ngày, tổ chức bán trú 100%; giảm tỷ lệ trẻ    SDD thể nhẹ cân xuống dưới 3%, thể thấp còi xuống dưới 4%,
- Thực hiện có hiệu quả các chuyên đề hàng năm, phấn đấu các chuyên đề được xếp loại tốt.
- Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, đảm bảo 100% giáo viên thành thạo trong sử dụng CNTT, thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp CSGD trẻ.
- Ứng dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới và trong khu vực vào chương trình CSGD trẻ.
Cụ thể:
 
Các chỉ tiêu 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025
Tổng số lớp 17 17 17 17 17
Lớp tiên tiến 17 17 17 17 17
Lớp xuất sắc 10 12 13 14 14
Trẻ được ăn bán trú tại trường 100% 100% 100% 100% 100%
Trẻ được cân, đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng, được kiểm tra sức khỏe đầu năm và khám sức khỏe chuyên khoa ít nhất  01 lần/năm 100% 100% 100% 100% 100%
Trẻ được an toàn tuyệt đối về tinh thần và thể chất 100% 100% 100% 100% 100%
Trẻ được học Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành và Chương trình được phát triển phù hợp bối cảnh địa phương 100% 100% 100% 100% 100%
Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường về cân nặng theo lứa tuổi 96% 96% 96% 97% 97%
Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường về chiều cao theo lứa tuổi 95% 95% 95% 96% 96%
Tỷ lệ trẻ đạt các tiêu chí đánh giá cuối độ tuổi 97% 98% 99% 99% 99%
Tỷ lệ trẻ chuyên cần 90% 92% 93% 95% 98%
Trẻ 05 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN 100% 100% 100% 100% 100%
5.4.2. Biện pháp
          - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CB,GV,NV nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   
          - Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa chuyên môn và Công đoàn, tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai hóa, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường.
          - Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế, sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng CSGD của nhà trường; Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trải nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng CNTT vào tổ chức các hoạt động giáo dục. Tiếp tục thực hiện Chương trình GDMN và Bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi.
- Đi sâu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè, tham gia sinh hoạt cụm. Tổ chức tham quan học tập, dự giờ các đơn vị trường bạn trong huyện, ngoài huyện. Tổ chức và tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, hoạt động hội thảo, hoạt động mẫu...
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt trong ngày, thực hiện Chương trình GDMN để nâng cao hiệu quả CSGD trẻ.
- Quan tâm xây dựng môi trường giáo dục phát triển vận động và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng “Lấy trẻ làm trung tâm”, phát huy tính tính cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.
- Tăng cường các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, tăng cường cho trẻ thực hành trải nghiệm.
- Tìm hiểu và ứng dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới,  trong khu vực vào chương trình CSGD trẻ phù hợp với đối tượng trẻ, năng lực giáo viên và điều kiện nhà trường, địa phương.
- Thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP), vệ sinh môi trường, đảm bảo đủ nước uống, nước sạch trong nhà trường.
- Trẻ được kiểm tra sức khỏe đầu năm, khám sức khỏe chuyên khoa, cân, đo, theo dõi sức khỏe trẻ bằng biểu đồ theo quy định. Đảm bảo an toàn tuyệt đối thể chất và tinh thần cho trẻ, phòng chống các dịch bệnh, không để dịch bệnh xẩy ra trong trường.
5.4.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm triển khai chỉ đạo tất cả các hoạt đông trong nhà trường nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
- Các Phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn tham mưu cho Hiệu trưởng về việc đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức CSGD trẻ và cùng nhà trường chỉ đạo việc nuôi dưỡng, CSGD trẻ, chịu trách nhiệm về chất lượng CSGD trẻ.
- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường có trách nhiệm phối hợp với nhà trường nhằm góp phần thực hiện và nâng cao chất lượng nhà trường.
- Tất cả CB,GV,NV có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đã được phân công để cùng nhà trường thực hiện tốt Chương trình CSGD trẻ, nâng cao chất lượng nhà trường.
5.5. Đổi mới công tác quản lý giáo dục
5.5.1. Kế hoạch
- Xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhà trường;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng kế hoạch;
- Đổi mới các hoạt động quản trị CSGD trẻ;
- Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại đơn vị, thực hiện tốt công khai, minh bạch;
- Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông về GDMN;
- Ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dạy học và quản lý, điều hành nhà trường.
5.5.2. Biện pháp
- Xây dựng các quy chế trong nhà trường như: Quy chế làm việc, quy chế thi đua khen thưởng - kỷ luật, quy chế tiếp công dân, quy chế phối hợp giữa chuyên môn và công đoàn; Quy chế chi tiêu nội bộ…thông qua Hội nghị viên chức, người lao động đầu năm học để lấy ý kiến của tập thể CB,GV,NV.
- Xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường, triển khai đến tất cả CB,GV,NV và phụ huynh để cùng thực hiện.
- Xây dựng văn hóa nhà trường, xây dựng trường học an toàn, hạnh phúc.
- Thực hiện nghiêm túc dân chủ cơ sở: Mọi vấn đề trong nhà trường đều được công khai, lấy ý kiến của CB,GV,NV và phụ huynh.
- Công tác công khai phải thực hiện nghiêm túc theo Thông tư 36/2017 về công khai chất lượng nhà trường và công khai tài chính.
- Tăng cường hoạt động tư vấn thúc đầy: CBQL thường xuyên dự giờ, thăm lớp để bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên.
5.5.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng là người quản lý chỉ đạo và phải chịu trách nhiệm về tất cả các mặt hoạt động trong nhà trường.
- Các Phó hiệu trưởng tham mưu và cùng Hiệu trưởng quản lý, chỉ đạo, chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trường.
5.6. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện
5.6.1. Kế hoạch
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn về tinh thần và thể chất.
- Trường đạt trường học an toàn, phòng chống các tai nạn thương tích cho trẻ.
- 100% CB,GV,NV ứng xử có văn hóa, không vi phạm đạo đức nhà giáo, đối xử công bằng, thương yêu trẻ.
5.6.2. Biện pháp
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 535/KH-SGDĐT ngày 06/4/2020; Kế hoạch số 234/KH-PGD&ĐT ngày 07/4/2020 của Phòng GD&ĐT về thực hiện chuyên đề đẩy mạnh phòng chống bạo hành trẻ trong các cơ sở GDMN;
+ Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ về thể chất và tinh thần trong nhà trường;
+  Đảm bảo 100% nhóm, lớp thực hiện các biện pháp phòng, chống bạo hành; biện pháp hỗ trợ trẻ có nguy cơ bị bạo hành; biện pháp can thiệp khi xảy ra bạo hành theo quy định;
+ 100% CB,GV,NV cam kết thực hiện Kế hoạch phòng chống bạo hành, đảm bảo an toàn cho trẻ trong thực hiện nhiệm vụ;
+  Đảm bảo 100% nhóm, lớp được đánh giá, đôn đốc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn và công tác phòng chống bạo hành trẻ.
- Quán triệt CB,GV,NV thực hiện có hiệu quả Nghị định 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường và Chỉ thị số 993/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT về tăng cường các giải pháp phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục; không để xẩy ra tình trạng bạo hành trẻ.
- Xây dựng Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống đuối nước, phòng chống bạo hành trẻ; trong đó cần chú ý các giải pháp xây dựng về môi trường nhóm lớp, CSVC, đồ dùng đồ chơi đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, tư vấn học đường; phối hợp với cha mẹ trẻ và người trực tiếp chăm sóc trẻ trong công tác phòng tránh tai nạn thương tích, đuối nước, chòng chống bạo hành trẻ; hướng dẫn trẻ các kỹ năng phòng tránh tại nạn thường gặp.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của lãnh đạo nhà trường; phát huy vai trò của Ban đại diện CMHS trong công tác giám sát các nhóm lớp về việc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh bạo hành trẻ. Kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ và có biện pháp khắc phục, chấn chỉnh kịp thời.
- Xử lý kịp thời đối với những CB,GV,NV vi phạm các quy định đảm bảo an toàn cho trẻ, để xẩy ra tai nạn, thương tích; có hành vi bạo hành trẻ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CSGD trẻ.
- Tiếp tục chỉ đạo xây dựng “Trường học hạnh phúc”: Chỉ đạo CB,GV,NV xây dựng môi trường văn hóa, trường học hạnh phúc, khung cảnh sư phạm thân thiện, sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, lành mạnh. Bố trí không gian, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng. Tuyên truyền, bồi dưỡng năng lực ứng xử văn hóa cho CB,GV,NV, chú trọng 03 tiêu chí cốt lõi: “Yêu thương, an toàn và tôn trọng”.
5.6.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng là người quản lý chỉ đạo và phải chịu trách nhiệm về tất cả các mặt hoạt động xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
- Các phó hiệu trưởng tham mưu và cùng hiệu trưởng quản lý, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
- Các tổ chức trong nhà trường, Ban đại diện CMHS phối hợp với lãnh đạo nhà trường, giáo viên để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
5.7. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa GDMN
5.7.1. Kế hoạch
- 100% phụ huynh nhận thức được tầm quan trọng của GDMN.
- 100% gia đình và cộng đồng cùng chung tay chăm lo phát triển GDMN.
- 100% phụ huynh và các doanh nghiệp, cá nhân tổ chức có ý thức trong việc tải trợ kinh phí cho nhà trường để xây dựng CSVC.
5.7.2. Biện pháp
- Làm tốt công tác tuyên truyền về GDMN để huy động gia đình và cộng đồng cùng chung tay phát triển GDMN.
- Làm tốt công tác huy động các nguồn lực tài trợ giáo dục để xây dựng CSVC nhà trường.
5.7.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng làm tốt công tác tham mưu cho địa phương về công tác xã hội hóa giáo dục.
- Phó hiệu trưởng phụ trách công tác tuyên truyền tổ chức các buổi tuyên truyền trong nhà trường và soạn thảo các bài tuyên truyền theo chủ đề, mục tiêu của từng tháng.
- Tất cả CB,GV,NV đều có trách nhiệm làm công tác tuyên truyền đến phụ huynh và cộng đồng về GDMN.
6. Kinh phí thực hiện Kế hoạch chiến lược
6.1. Kế hoạch
- Xác định mục tiêu tài chính, tình hình tài chính của trường.
          - Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý và được thông qua Hội nghị viên chức, người lao động đầu năm học.
          - Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: Ngân sách nhà nước, Thu học phí, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp, tổ chức…
          - Sử dụng nguồn tài chính tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích.
- Huy động và sử dụng các nguồn vốn phải đảm bảo minh bạch và công khai.
- Không vi phạm các quy định về luật tài chính.
- Dự kiến nguồn kinh phí (Có Phụ biểu 5 chi tiết kèm theo)
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch chiến lược: 45.427.029.000 đồng.
Kinh phí trên được huy động từ các nguồn:
          + Trích từ nguồn hỗ trợ học phí hàng năm: 1.442.000.000 đồng;
          + Trích từ nguồn kinh phí chi thường xuyên: 1.435.999.000 đồng;
          + Từ nguồn vận động tài trợ hàng năm: 1.180.900.000 đồng;
          + Từ nguồn ngân sách xã hỗ trợ: 14.344.000.000 đồng;
          + Từ nguồn ngân sách cấp trên hỗ trợ: 26.856.000.000 đồng;
+ Từ các nguồn huy động hợp pháp khác: 168.130.000 đồng.
6.2. Biện pháp
          - Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.
          - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu - chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định vào Hội nghị viên chức, người lao động, sơ kết, tổng kết năm học…
          - Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho CB,GV,NV như: Nâng lương, thanh toán công tác phí, lao động ngoài giờ, ốm đau, thai sản…
            - Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm.
          - Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.
          - Tạo quỹ khen thưởng để động viên khen thưởng CB,GV,NV và học sinh đạt thành tích cao trong học tập, tiết kiệm kinh phí trích lập quỹ ổn định tăng thu nhập cho giáo viên.
          6.3. Phân công nhiệm vụ
          - Hiệu trưởng chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn tài chính nhà trường một cách chặt chẽ, hiệu quả, công khai, minh bạch.
- Kế toán nhà trường có trách nhiệm hạch toán, lập kế hoạch tài chính nhà trường và tham mưu cho Hiệu trưởng về công tác tài chính.
7. Lộ trình thực hiện Kế hoạch chiến lược
7.1. Giai đoạn 1: Từ năm 2020 - 2023
          - Triển khai Kế hoạch đến toàn thể CB,GV,NV. Báo cáo lên cơ quan cấp trên xin ‎ý kiến chỉ đạo.
          - Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung theo từng năm học.
          - Nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư xây dựng đủ CSVC và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ các hoạt động.
            - Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp đạt 15%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%. Bé ngoan  đạt 90%, bé chuyên cần 93 - 95%.
          - Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ SDD thể nhẹ cân xuống dưới 4%; trẻ SDD thể thấp còi dưới 5%.
          - Trình độ chuyên môn của giáo viên trên chuẩn đạt tỷ lệ 96%.
          - Giáo viên giỏi cấp trường 90%, cấp huyện 70%, cấp tỉnh 3%.
          - Số phát triển Đảng viên trong nhà trường 50%.
          - Đánh giá ngoài đạt cấp độ II, đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.
7.2. Giai đoạn 2: Từ năm 2023 - 2025
          - Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
          - Duy trì trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp đạt 15%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%. Bé ngoan  đạt 95%, bé chuyên cần 98%;
          - Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Giảm tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân xuống dưới 3%, thể thấp còi dưới 4%.
          - Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến.
- Trình độ chuyên môn của giáo viên trên chuẩn đạt tỷ lệ 100%.
          - Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” 100%, cấp huyện 80%, cấp tỉnh 6%.
          - Giáo viên  thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng CNTT trong giảng dạy giáo án điện tử 100%.
          - Phát triển đảng viên trong nhà trường 60%.
- Đánh giá ngoài đạt cấp độ III, đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
          - Hoàn thành hồ sơ quy hoạch nhà trường.
          - Tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường.
          - Tổ chức tổng kết kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chiến lược 05 năm tiếp theo.
7.3.Tầm nhìn đến năm 2030
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp từ 30 - 35%, mẫu giáo ra lớp 100%. Bé ngoan 96% - 98%, chuyên cần đạt 98 - 99%.
- Duy trì trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng cả hai thể xuống dưới 2,5%.
- Trình độ chuyên môn của giáo viên đạt trên chuẩn 100%.
- Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến.
- Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” 100%, cấp huyện 90%, cấp tỉnh 15%.
- Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy giáo án điện tử 100%.
- Phát triển đảng viên trong nhà trường 80 - 90%.
- Duy trì và phát triển các tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 theo hướng hiện đại.
- Tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường.
8. Tổ chức thực hiện
8.1. Đối với Hiệu trưởng 
          - Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng GD&ĐT.
          - Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.
          - Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
          - Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, CSGD trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, CSGD trẻ em do Bộ GD&ĐT quy định; tham gia các hoạt động giáo dục 02 giờ/tuần.
          - Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
          - Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.
8.2. Đối với Phó hiệu trưởng 
          Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, CSVC trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 04 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
8.3. Đối với Tổ trưởng chuyên môn
          - Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm.
          - Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, CSGD trẻ. Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn.
           8.4. Đối với Tổ phó chuyên môn
          Giúp tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên theo định kỳ. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn khi tổ trưởng vắng mặt.
8.5. Đối với Giáo viên
          - Thực hiện công tác nuôi dưỡng, CSGD trẻ em theo chương trình GDMN: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, CSGD trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ em, tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.
          - Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.     
          8.6. Đối với Nhân viên Kế toán + Văn thư
- Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường. Tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp. Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CB,GV,NV của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ Văn thư - Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.
           - Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.
           - Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.
           - Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi CBQL phân công. Quản lý hồ sơ các cháu và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.
          8.7. Đối với Nhân viên Y tế
           - Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.
            - Tham gia kiểm tra VSATTP. Tập huấn về Y tế trường học…
            - Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác CSGD trẻ.
           - Tham mưu Hiệu trưởng công tác kiểm tra sức khỏe đầu năm, khám sức khỏe chuyên khoa, cân, đo, theo dõi sức khỏe cho trẻ. Theo dõi mua và cấp phát thuốc, các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non.
          - Tính phần mềm dinh dưỡng Vietek cân đối đủ chất và lượng. Theo dõi, kiểm tra tiếp phẩm hàng ngày.
          8.8. Đối với Thủ quỹ
          - Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
          - Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường.
         8.9. Đối với Nhân viên nấu ăn
          Đi chợ đúng thực đơn, tiếp phẩm tươi ngon. Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Thực hiện đúng quy trình bếp một chiều, đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công. Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của người nấu ăn.
          8.10. Đối với Bảo vệ
          Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được CBQL yêu cầu. Trực ban 24/24 kể cả các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết...Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội...
9. Kiến nghị
9.1. Đối với Sở GD&ĐT
          - Thường xuyên tổ chức các hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập về kĩ năng, kinh nghiệm quản lý và các mô hình trường mầm non, mẫu giáo trong và ngoài tỉnh.
          - Cung cấp một số đồ dùng, đồ chơi ngoài trời đảm bảo về chất lượng, tài liệu để giáo viên thực hiện tốt chương trình CSGD trẻ.
- Tham mưu với UBND tỉnh bổ sung giáo viên mầm non cho các trường đủ số lượng theo quy định tại Thông tư 06 để đảm bảo an toàn cho trẻ và đảm bảo chất lượng CSGD trẻ.
             9.2. Đối với Huyện ủy, UBND huyện
          - Quan tâm hỗ trợ về cơ chế chính sách Tài chính đầu tư cho nhà trường thực hiện các mục tiêu chiến lược theo kế hoạch đề ra. 
- Cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng về công tác Đảng, công tác đoàn thể cho đội ngũ CBQL giáo dục ở các trường học để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
- Tham mưu với UBND tỉnh bổ sung giáo viên mầm non cho các trường đủ số lượng theo quy định tại Thông tư 06 để đảm bảo an toàn cho trẻ và đảm bảo chất lượng CSGD trẻ.
          9.3. Đối với Phòng GD&ĐT
          - Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.
          - Tạo điều kiện cho CBQL tham gia học các lớp Lý luận chính trị và bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.
         9.4. Đối với chính quyền địa phương xã Diễn Liên
          Cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm đầu tư xây dựng đủ CSVC cho trường theo Kế hoạch đề ra. Làm tốt công tác vận động tài trợ tại địa phương và đầu tư kinh phí để giúp nhà trường xây dựng và tạo được môi trường đầy đủ về trang thiết bị, đồ chơi mang tính hiện đại phục vụ cho trẻ hoạt động.
IV. KẾT LUẬN
          Để thực hiện tốt Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đúng theo lộ trình việc đầu tiên là phải làm tốt công tác tham mưu, xây dựng được khối đoàn kết nội bộ, đây là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành công của trường. Tiếp đến là triển khai Kế hoạch một cách khoa học và thường xuyên kiểm tra điều chỉnh kịp thời.
Xây dựng Kế hoach chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho phụ huynh, nhân dân toàn xã hội. Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 là Văn bản định hướng cho sự phát triển nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung của nhà trường.
Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển Trường Mầm non Diễn Liên giai đoạn 2020 - 2025. Nhà trường sẽ làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo, phối hợp các ban ngành, đoàn thể, tập thể CB,GV,NV thực hiện đúng kế hoạch đề ra, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục nói chung và của ngành học Mầm non nói riêng./.
                                                                                    HIỆU TRƯỞNG
 
 
                                                                                  Nguyễn Thị Thủy
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ DIỄN LIÊN
CHỦ TỊCH
                                               
 
 
 
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU
TRƯỞNG PHÒNG    PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU          CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    TRƯỜNG MẦM NON DIỄN LIÊN                   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      
   Số:            /KHCL-TMN                  Diễn Liên, ngày           tháng 9  năm 2020
                                                              
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
Xây dựng, phát triển Trường Mầm non Diễn Liên
Giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030


 
 
 

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ Ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương lần thứ tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ ngĩa và hội nhập quốc tế;  
- Văn bản hợp nhất số 04/2015/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ Trường Mầm non;
- Văn bản hợp nhất số 01/2017/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình Giáo dục mầm non (GDMN);
- Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với Trường Mầm non;
- Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất (CSVC) các Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Diễn Liên khóa XXXVI, nhiệm kỳ 2020 -2025;
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Diễn Châu khóa XXXI, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
- Tình hình thực tiễn của Trường Mầm non Diễn Liên tại thời điểm tháng 9 năm 2020.
II. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH
  1. Tình hình kinh tế - xã hội xã Diễn Liên
- Diễn Liên nằm vùng Tây Bắc của huyện Diễn Châu với diện tích khoảng 756 ha. Địa bàn dân cư được phân bố thành 09 xóm, có giáo dân thuộc xóm 6 và xóm 7 với 132 người. Tổng số hộ trong toàn xã là 1681, với tổng số nhân khẩu là 7272, trong đó trẻ trong độ tuổi từ 0 - 5 tuổi hiện tại là 934 cháu.
- Là xã ở vùng thuần nông, thu nhập chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi. Ngoài ra một số nhân khảu xuất khẩu lao động nước ngoài và may mặc tại khu công nghiệp nhưng do mặt bằng lao động chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nên đời sống nhân dân còn khó khăn. Năm 2019 bình quân thu nhập đầu người là 34,2 triệu đồng/người/năm, tỷ lệ hộ nghèo là 1,07%.
- Được sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới huyện Diễn Châu, cán bộ, đảng viên và nhân dân xã Diễn Liên đã đồng lòng, chung sức quyết tâm phấn đấu xây dựng và đã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới vào tháng 12/2019.
 - Tình hình chính trị, an ninh trật tự, an toàn xã hội, kinh tế - văn hoá xã hội của địa phương ổn định, từng bước phát triển theo chiều hướng tích cực. Nhận thức về vai trò của giáo dục của cộng đồng dân cư ngày càng tiến bộ, đa số các gia đình đều quan tâm tới công tác giáo dục của địa phương.
- Trường Mầm non Diễn Liên đã được xây dựng về địa điểm mới, đóng ở trung tâm khu dân cư, đường sá đi lại thuận lợi, trình độ dân trí ngày một phát triển. Cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương rất quan tâm đến công tác giáo dục. Nghị quyết Đảng bộ xã Diễn Liên đã xác định ưu tiên nhiệm vụ phát triển GD&ĐT của địa phương giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030 theo mục tiêu chương trình nông thôn mới.
2. Tình hình nhà trường hiện tại
  2.1. Tình hình đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB,GV,NV)
  Tổng số CB,GV,NV: 48, nữ: 45. Trong đó: Biên chế: 19; Hợp đồng theo Nghị định 06: 09; Hợp đồng huyện: 01; Hợp đồng trường: 19.
  - CBQL: 03, nữ: 03
  - Giáo viên: 30, nữ: 29, trong đó giáo viên hợp đồng trường: 06
  - Nhân viên: 02, nữ: 02
  - Người nấu ăn: 11
  - Bảo vệ: 02
(Có Phụ biểu 1 chi tiết kèm theo)
2.2. CSVC, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi
(Có Phụ biểu 2 chi tiết kèm theo)
2.3. Tình hình trẻ trong độ tuổi mầm non ra lớp, dự báo quy mô nhóm, lớp, số trẻ
(Có Phụ biểu 3 chi tiết kèm theo)
2.4. Chất lượng chăm sóc giáo dục (CSGD) trẻ
  (Có Phụ biểu 4 chi tiết kèm theo)
3. Điểm mạnh, điểm yếu
3.1. Điểm  mạnh
- Trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Ủy ban nhân dân (UBND) huyện Diễn Châu, lãnh đạo Phòng GD&ĐT tạo Diễn Châu, Đảng ủy - Hội đồng nhân dân - UBND xã Diễn Liên và Ban đại diện Cha mẹ học sinh (CMHS).
- Trường có Chi bộ riêng nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường.
- Trường được đặt tại khu trung tâm, thuận tiện cho phụ huynh đưa, đón trẻ.
- Công tác tuyển sinh của nhà trường hàng năm đều thực hiện nghiêm túc, đúng quy định và đảm bảo chỉ tiêu cấp trên đã phê duyệt.
- Đã huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%. Hàng năm đã được công nhận đạt phổ cập GDMN cho trẻ năm tuổi.
          - Cán bộ quản lý (CBQL) của trường năng động, sáng tạo, mạnh dạn trong công tác quản lý, chỉ đạo, có năng lực, có uy tín với tập thể.
          - Đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình trong công tác; 95,8% giáo viên đạt chuẩn và 91,6% trên chuẩn. Có tinh thần trách nhiệm, luôn khắc phục khó khăn để thực hiện tốt Chương trình GDMN.
          - Các tổ chức đoàn thể như: Công đoàn, Chi đoàn trong nhà trường hoạt động có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng nhà trường.
          - Phụ huynh phối hợp tốt với nhà trường trong tất cả các hoạt động.
          - Tập thể sư phạm là một khối đoàn kết, có ý thức kỷ luật tốt, có tinh thần tự giác.
3.2. Điểm  yếu
3.2.1. Chất lượng CSGD trẻ
- Tỷ lệ trẻ phát triển toàn diện chưa cao; nhiều trẻ chưa mạnh dạn, tự tin, kỹ năng tham gia vào các hoạt động còn hạn chế.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng khá cao so với mặt bằng chung của huyện.
3.2.2. Đội ngũ giáo viên, nhân viên
- Tỷ lệ định biên giáo viên cho trường theo quy định còn thiếu nên công tác bố trí giáo viên hết sức khó khăn, ngân sách chi thường xuyên của trường phải hợp đồng thêm giáo viên nên ảnh hưởng đến ngân sách cho các hoạt động khác.
- Cường độ làm việc của giáo viên còn vất vả, ảnh hưởng đến chất lượng thực hiện chuyên môn.
- Trình độ của giáo viên tuy đã 95,8% đạt chuẩn và trên chuẩn 91,6% nhưng năng lực chuyên môn chưa thực sự đồng đều, trong thực hiện Chương trình GDMN khả năng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và đổi mới hình thức, phương pháp giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm của một số giáo viên còn hạn chế.
3.2.3. CSVC
- Còn thiếu toàn bộ các phòng chức năng theo quy định tại Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn CSVC các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Bếp nấu mới xây dựng còn thiếu tất cả các trang thiết bị, hệ thống nước chưa đầy đủ.
          - Trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi tất cả 17 nhóm, lớp còn thiếu rất nhiều so với quy định tối thiểu, đặc biệt 01 lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi tăng mới từ năm học 2020 - 2021 còn thiếu toàn bộ đồ dùng, đồ chơi.
          - Sân vườn mới quy hoạch xây dựng nên còn thiếu toàn bộ đồ chơi ngoài trời; các khu vực hoạt động ngoài trời cho trẻ chưa có thiết bị; còn thiếu cây xanh, cây cảnh; các thiết bị phục vụ vui chơi, trải nghiệm, lễ hội còn thiếu rất nhiều so với nhu cầu.
3.2.4. Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu
-  Công tác chỉ đạo chuyên môn chưa có chiều sâu, chưa sáng tạo trong cách thức chỉ đạo dẫn đến việc đổi mới phương pháp CSGD trẻ của giáo viên chưa hiệu quả.
- Công tác quản lý tài sản còn lỏng lẻo, hệ thống hồ sơ quản lý tài sản chưa khoa học.
- Công tác vận động tài trợ chưa huy động được nhiều sự đầu tư, ủng hộ của các cá nhân, lực lượng ngoài nhà trường. 
4. Nguyên nhân  
4.1. Nguyên nhân của điểm mạnh
4.1.1. Nguyên nhân khách quan
- Được sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của các cấp lãnh đạo huyện, Phòng GD&ĐT, cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương trong công tác xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường.
- Xã hội phát triển đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng đội ngũ CB,GV,NV phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và không ngừng nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
4.1.2. Nguyên nhân chủ quan
- CBQL nhà trường luôn quan tâm đến công tác xây dựng đội ngũ CB,GV,NV nâng cao về năng lực và phẩm chất nghề nghiệp.
- Tập thể CB,GV,NV của nhà trường nhiệt tình, tích cực trong công tác tự học, tự bồi dưỡng, đoàn kết quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ từng năm học.
- Tập thể nhà trường luôn có ý thức và trách nhiệm trong phong trào xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; Tổ chức tốt các hoạt động CSGD trẻ trong điều kiện CSVC của trường còn khó khăn.
4.2. Nguyên nhân của điểm yếu
4.2.1. Nguyên nhân khách quan
- Địa bàn vùng nông thôn thuộc xã đồng bằng cách xa trung tâm huyện Diễn Châu. Nhân dân chủ yếu làm nông nghiệp, điều kiện kinh tế còn khó khăn. Một số gia đình thiếu sự quan tâm đến công tác giáo dục nên chưa thực sự phối hợp tốt với nhà trường trong công tác CSGS trẻ do đó có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng chung của từng nhóm, lớp và nhà trường.
- Nhiều năm các nhóm, lớp học ở nhà văn hóa các xóm nên trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi mua sắm hạn chế, bị hư hỏng và thất thoát nhiều.
- Mặt khác, do nhiều năm thiếu phòng học nên trẻ dưới 5 tuổi phải học ở các nhà văn hóa xóm. Khu vực tập trung cho trẻ 5 tuổi thì diện tích khuôn viên chật chội, thiếu các khu vực cho trẻ hoạt động toàn diện ảnh hưởng lớn đến chất lượng CSGD trẻ.
- Trẻ dưới 5 tuổi không được tổ chức bán trú, thiếu không gian và thiết bị vận động nên tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng khá cao so với mặt bằng chung của huyện.
4.2.2. Nguyên nhân chủ quan
- Kinh phí địa phương còn hạn hẹp.
- CBQL chưa tìm ra các biện pháp tích cực để khắc phục về trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi. Chưa mạnh dạn trong công tác vận động tài trợ từ các doanh nghiệp và cộng đồng.
- Công tác chỉ đạo chuyên môn còn buông xuôi do suy nghĩ thiếu thốn về CSVC.
5. Cơ hội và thách thức
5.1. Cơ hội
- Trường Mầm non Diễn Liên là cơ sở giáo dục đã được thành lập nhiều năm, có truyền thống khắc phục mọi khó khăn để hàng năm đều hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tuy điều kiện về CSVC trước mắt còn khó khăn nhưng được sự quan tâm của các cấp, các ngành, hiện nay địa phương đã thiết kế và thi công khuôn viên của trường về địa điểm mới với diện tích 8.800 m2. Trong năm học 2020 - 2021 đưa vào sử dụng gồm: 17 phòng học, 01 phòng giáo dục nghệ thuật, bếp ăn, cổng, tường bao, sân vườn, nhà bảo vệ. Năm học tiếp theo sẽ xây dựng và hoàn thiện các phòng chức năng để xây dựng trường chuẩn Quốc gia  trong giai đoạn 2020 - 2025.
5.2. Thách thức
- Yêu cầu của xã hội đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng CSGD trẻ trong thời kỳ hội nhập. Chất lượng đội ngũ CB,GV,GV phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục và liên tục được nâng cao.
- Đòi hỏi việc ứng dụng CNTT trong giảng dạy; trình độ ngoại ngữ; khả năng sáng tạo của CB,GV,NV.
          - Để xây dựng thành công Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia, đòi hỏi về CSVC và tất cả các hoạt động của nhà trường đều phải nâng cao đảm bảo theo quy định của văn bản hiện hành và đáp ứng nhu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay.
          - Cần huy động sự đầu tư, đóng góp của xã hội đảm bảo CSVC và điều kiện CSGD trẻ đáp ứng với nhu cầu xã hội.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
1. Sứ mệnh
Tham mưu xây dựng hoàn thiện về CSVC, mua sắm đầy đủ trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi; tạo dựng môi trường vật chất khang trang, xanh, sạch, đẹp, an toàn; môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, có nề nếp, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm; có chất lượng CSGD tốt; CB,GV,NV sáng tạo trong tổ chức các hoạt động để mỗi trẻ đều được trải nghiệm, có cơ hội phát triển về tư duy và năng lực nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Phấn đấu xây dựng thành công Trường Mầm non kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm học 2021 - 2022, kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm học 2024 - 2025.
          2. Tầm nhìn
          Xây dựng Trường Mầm non Diễn Liên trở thành một ngôi trường có chất lượng cao về CSGD trẻ, là môi trường giáo dục đáng tin cậy của các bậc phụ huynh và là nơi đào tạo những con người mạnh khỏe về thể chất, mạnh mẽ về trí lực. Ở đây trẻ được học tập và rèn luyện; giáo viên năng động, tự tin và luôn có khát vọng vươn lên.
          3. Giá trị cốt lõi
            Xây dựng Trường Mầm non Diễn Liên phát triển trên cơ sở các Văn bản pháp lý hiện hành, đảm bảo phát triển toàn diện mọi mặt theo các giá trị cốt lõi của một Trường Mầm non có nhiệm vụ CSGD trẻ ở độ tuổi từ 24 - 72  tháng tuổi. Đó là: 
          - Tính đoàn kết
          - Tinh thần trách nhiệm
- Lòng nhân ái 
- Sự hợp tác
- Lòng tự trọng
- Tính trung thực 
- Tính sáng tạo
- Khát vọng vươn lên     
4. Mục tiêu
4.1. Mục tiêu chung
Xây dựng thành công Trường Mầm non kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm học 2021 - 2022, kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm học 2024 - 2025. Đảm bảo là một Trường Mầm non có uy tín về chất lượng CSGD trẻ, là mô hình GDMN hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
          4.2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì số nhóm lớp, cụ thể từ năm học 2020 - 2021 đến năm học 2024 - 2025 là 17 nhóm lớp, trong đó: lớp mẫu giáo 15, nhóm trẻ: 02.
- Đến năm 2025, có 15% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp, được học 02 buổi/ngày có tổ chức bán trú 100%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân xuống dưới 3%, thể thấp còi xuống dưới 4%.
- Tham mưu xây dựng hoàn thiện CSVC gồm 17 phòng học, đầy đủ khối phòng hành chính quản trị, bếp, khuôn viên cổng, bờ bao, sân vườn; mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Xây dựng phòng tin học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật để triển khai có hiệu quả các hoạt động phát triển toàn diện cho trẻ.
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn thể chất, tinh thần.
- 100% trẻ được tổ chức ăn bán trú tại trường, đảm bảo đủ về số lượng, cân đối về các chất dinh dưỡng; đảm bảo cung cấp đủ năng lượng trong ngày theo quy định.
- 100% trẻ được cân, đo, theo dõi sức khỏe qua biểu đồ 03 lần/năm; kiểm tra sức khỏe đầu năm và khám chuyên khoa ít nhất 01 lần/năm.
- 100% các nhóm, lớp thực hiện tốt Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành, phát triển Chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với bối cảnh địa phương và áp dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
- Phấn đấu 98 - 100% trẻ đạt các tiêu chí đánh giá cuối độ tuổi.
- Xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy, yêu nghề, mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường.
 - Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý và được thông qua Hội nghị viên chức, người lao động đầu năm học. Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: Ngân sách nhà nước, thu học phí, Ban đại diện CMHS, các doanh nghiệp, tổ chức…Sử dụng nguồn tài chính tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích. Huy động và sử dụng các nguồn vốn đảm bảo minh bạch và công khai. Không vi phạm các quy định về luật tài chính.
          - Làm tốt công tác tuyên truyền về GDMN đến phụ huynh và cộng đồng để tranh thủ sự ủng hộ của gia đình và cộng đồng quan tâm đến GDMN.
- Xây dựng thành công Trường Mầm non kiểm định chất lượng đạt cấp độ 2 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 vào năm học 2021 - 2022, kiểm định chất lượng đạt cấp độ 3 và đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vào năm học 2024 - 2025.
5. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Kế hoạch
5.1. Phát triển quy mô nhóm lớp, số lượng
          5.1.1. Kế hoạch
- Duy trì số nhóm lớp, cụ thể từ năm học 2020 - 2021 đến năm học 2024 - 2025 là 17 nhóm lớp, trong đó: lớp mẫu giáo 15, nhóm trẻ: 02.
- Đến năm 2025, có 15% trẻ trong độ tuổi nhà trẻ, 100% trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp, được học 02 buổi/ngày có tổ chức bán trú 100%.
5.1.2. Biện pháp
- Tổ chức điều tra đến từng hộ gia đình, nắm chắc số trẻ trong độ tuổi để xây dựng kế hoạch phát triển từng năm học sát với tình hình thực tế.
- Tổ chức tuyên truyền kế hoạch đã được cấp trên phê duyệt. Thông báo công khai chỉ tiêu tuyển sinh trên hệ thống truyền thanh xã, xóm, tại góc tuyên truyền.
- Tổ chức tuyển sinh đúng theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Bằng nhiều hình thức để tuyên truyền đến các bậc phụ huynh việc đăng ký, đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi, đúng thời gian quy định, đưa trẻ đi học đều đặn, duy trì sĩ số từng năm học.
- Tích cực tham mưu với địa phương xây dựng hoàn thiện CSVC để tiếp nhận trẻ đến trường.
5.1.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng nhà trưởng làm công tác tham mưu với cấp trên, lãnh đạo địa phương và các tổ chức đoàn thể về công tác huy động trẻ.
- Phó hiệu trưởng phụ trách công tác tuyên truyền, vận động để huy động trẻ ra lớp.
- Tất cả CB,GV,NV nhà trường có trách nhiệm tuyên truyền vận động đến phụ huynh và cộng đồng về GDMN.
5.2. Xây dựng và phát triển đội ngũ CB,GV,NV
5.2.1. Kế hoạch
          - Xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy, yêu nghề, mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:
          + Đối với CBQL: 100% trình độ Đại học; 100% tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị; 100% có trình độ A2 ngoại ngữ, B Tin học. Đánh giá chuẩn CBQL hằng năm đều được xếp loại Xuất sắc.
          + Đối với Giáo viên: 100% trình độ trên chuẩn; 100% giáo viên có chứng chỉ Tin học trình độ B, 100% giáo viên có chứng chỉ Ngoại ngữ; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên, trong đó có 50 - 60% giáo viên được xếp loại xuất sắc; 100% giáo viên đều xếp loại Khá, Tốt về chuyên môn nghiệp vụ, không có giáo viên xếp loại Trung bình; 100% giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường, hàng năm có từ 02 - 04 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện; 01 - 02 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 100% giáo viên được xếp loại khá, giỏi về BDTX, trong đó có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại giỏi, không có giáo viên không hoàn thành BDTX.
          Cụ thể như sau:
Các chỉ tiêu 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025
Tổng số CBQL
Tổng số giáo viên
Tổng số nhân viên
03
30
02
03
34
02
03
34
02
03
34
02
03
34
02
Tổng  số CB,GV,NV 35 39 39 39 39
Đảng viên 20 21 22 23 24
Trình độ đào tạo trên chuẩn 96% 100% 100% 100% 100%
Trình độ trung cấp chính trị 03 03 03 03 03
Số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh 01 01 01 02 02
Số giáo viên dạy giỏi cấp huyện 02 02 03 03 03
Số giáo viên dạy giỏi cấp trường 22 24 24 24 30
Tỷ lệ CB,GV,NV
đạt LĐTT
60% 70% 80% 90% 90%
Số CSTĐ cấp cơ sở 05 05 06 06 06
Số CSTĐ cấp tỉnh 01 01 01 02 02
          5.2.2. Biện pháp
           - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CB,GV,NV về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   
- Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
- Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của Bộ GD&ĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo.
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ CB,GV,NV đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ GD&ĐT.
         - Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ CB,GV,NV có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Phấn đấu “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương tự học và sáng tạo” để trẻ noi theo.
- Tổ chức BDTX về lý luận chính trị và chuyên môn nghiệp vụ cho CB,GV,NV. Tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập và đóng góp ý kiến xây dựng nhà trường. Rà soát trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực sư phạm của giáo viên. Động viên khuyến khích, tạo điều kiện cho giáo viên chưa có trình độ ngoại ngữ, tin học tự học để nâng cao trình độ. Khuyến khích CB,GV,NV tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet.
          - Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, tổ chức hoạt động mẫu, hội thi giáo viên giỏi, học hỏi trường bạn, trao đổi học tập kinh nghiệm…Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được.
          - Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.
- Tổ chức đánh giá, xếp loại CB,GV,NV theo các chuẩn đã được ban hành.
          - Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CB,GV,NV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho CB,GV,NV, tạo điều kiện cho CB,GV,NV yên tâm công tác.
- Tiếp tục chỉ đạo sinh hoạt chuyên môn theo tổ, khối; đổi mới, nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Chăm lo xây dựng đời sống cho CB,GV,NV bằng việc đảm bảo các chế độ, bố trí giáo viên đứng lớp phù hợp theo vai trò cô A, B đúng luật lao động để đảm bảo sức khoẻ. Xét danh hiệu thi đua hàng tháng trên cơ sở kết quả kiểm tra, kết quả hoạt động của lớp, của trẻ để xét chế độ nâng lương hàng năm theo quy định. Các ngày lễ, ngày tết có quà để động viên. Tổ chức tốt đời sống tinh thần để tạo nguồn động lực thi đua trong công tác.
- Tổ chức tốt đời sống tinh thần: Tổ chức các ngày lễ, ngày hội để tạo đư­ợc không khí vui t­ươi, đầm ấm. Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao. Kết hợp với Công đoàn xây dựng quỹ thăm hỏi để động viên, giúp đỡ kịp thời khi gia đình giáo viên có chuyện vui hay buồn.
- Thực hiện tốt cuộc vận động: Kỷ c­ương, tình thư­ơng, trách nhiệm; giỏi việc trư­ờng, đảm việc nhà; xây dựng gia đình và đơn vị văn hoá.
- Tổ chức thi giáo viên giỏi cấp trường để giáo viên được trau dồi về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CB,GV,NV đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường. Xây dựng bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí. Triển khai đến CB,GV,NV ký cam kết và thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động do các cấp phát động, thường xuyên kiểm tra theo dõi và nhắc nhở để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
5.2.3. Phân công nhiệm vụ
          - Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm tham mưu với cấp có thẩm quyền bổ sung và hợp đồng giáo viên cho đủ theo định biên. Tạo điều kiện cho CB,GV,NV đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị.
          - Các Phó hiệu trưởng cùng Hiệu trưởng bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
          - Giáo viên và nhân viên có trách nhiệm tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
5.3. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện CSVC, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu CSGD trẻ
5.3.1. Kế hoạch
- Xây dựng CSVC, mua sắm trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa.
- Tham mưu xây dựng hoàn thiện CSVC gồm 17 phòng học, đầy đủ khối phòng hành chính quản trị, bếp, khuôn viên cổng, bờ bao, sân vườn; mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Xây dựng phòng tin học, phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật để triển khai có hiệu quả các hoạt động phát triển toàn diện cho trẻ.
        Cụ thể như sau:
TT Hạng mục đầu tư Đơn vị tính Số
lượng
Diện tích (m2) Thành tiền
1 Khối phòng cho nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
Phòng sinh hoạt chung Phòng 17 55 m2/phòng 17.000.000.000
Phòng ngủ Phòng 17 40 m2/phòng 3.400.000.000
Kho nhóm, lớp Phòng 17 06 m2/phòng 1.700.000.000
Phòng giáo viên Phòng 17 12 m2/phòng 1.700.000.000
Tổng   68 1891 23.800.000.000
2 Khối phòng hành chính quản trị, khối phòng phục vụ học tập
2.1 Phòng họp Phòng 01 100 1.000.000.000
2.1 Văn phòng Phòng 01 30 400.000.000
2.2 Phòng Hiệu trưởng Phòng 01 30 300.000.000
2.3 Phòng Phó Hiệu trưởng Phòng 02 60 600.000.000
2.4 Phòng hành chính Phòng 01 30 300.000.000
2.5 Phòng y tế Phòng 01 30 300.000.000
2.6 Phòng bảo vệ Phòng 01 15 200.000.000
2.7 Phòng giáo dục nghệ thuật Phòng 02 120 2.000.000.000
2.8 Phòng giáo dục thể chất Phòng 02 120 2.000.000.000
2.9 Phòng làm quen tin học Phòng 01 40 1.000.000.000
2.10 Phòng kho Phòng 01 40 400.000.000
  Tổng   14 615 8.500.000.000
3 Nhà vệ sinh        
3.1 Nhà vệ sinh CB, GV, NV Phòng 02 20 m2/phòng 1.000.000.000
3.2 Nhà vệ sinh trẻ Phòng 18 20 m2/phòng 2.000.000.000
  Tổng   20 400 3.000.000.000
4 Nhà xe, bếp và các hạng mục khác        
4.1 Nhà xe CB, GV, NV Nhà 01 100 200.000.000
4.2 Bếp Phòng 01 100 1.000.000.000
4.3 Kho để lương thực, thực phẩm Phòng 02 20 300.000.000
4.4 Phòng nhân viên Phòng 01 20 200.000.000
4.5 Bể nước mưa Bể 02 50 m3/Bể 200.000.000
4.6 Cổng, bờ bao, sân vườn       3.000.000.000
4.7 Cây xanh, trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi toàn trường       3.340.929.000
  Tổng   08   8.240.929.000
Tồng kinh phí ước khoảng: 43.540.929.000 (Bốn mươi ba tỷ năm trăm bốn mươi triệu chín trăm hai mươi chín nghìn đồng)
5.3.2. Biện pháp
- Tham mưu các cấp lãnh đạo từng bước đầu tư xây dựng đảm bảo đủ số phòng học, các phòng chức năng, trang thiết bị giáo dục...theo quy định Trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
- Chỉ đạo CB,GV,NV xây dựng môi trường trong lớp học đảm bảo, quy hoạch xây dựng môi trường ngoài lớp học theo quan điểm giáo dục "Lấy trẻ làm trung tâm", đảm bảo khang trang, hiện đại, xanh - sạch - đẹp, an toàn, thân thiện và gần gũi với trẻ.
- Huy động các nguồn lực xã hội, thực hiện vận động tải trợ giáo dục đầu tư CSVC, trang thiết bị phục vụ dạy và học.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả CSVC để phục vụ cho hoạt động CSGD trẻ và các hoạt động giáo dục khác.
- Lưu trữ các hồ sơ, sổ sách về CSVC đầy đủ và khoa học.
5.3.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo địa phương để đầu tư kinh phí xây dựng CSVC nhà trường đảm bảo hiện đại.
- Hiệu trưởng chỉ đạo các Phó hiệu trưởng và kế toán hàng năm rà soát, kiểm kê tài sản, khảo sát hiện trạng, lập kế hoạch tu sửa, mua sắm đảm bảo CSVC cho hoạt động CSGD trẻ của nhà trường.
- Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC thiết lập hồ sơ và lưu trữ hồ sơ đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Tất cả CB,GV,NV và phụ huynh có trách nhiệm xây dựng môi trường trong và ngoài lớp học; khai thác, bảo quản, sử dụng đồ dùng, đồ chơi, trang thiết bị dạy học có hiệu quả.
5.4. Đổi mới các hoạt động chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ
          5.4.1. Kế hoạch
          - Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ năm tuổi trong những năm tiếp theo. Nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, CSGD trẻ đạt hiệu quả cao. Chuẩn bị các kỹ năng cần thiết trước khi trẻ vào học lớp 1.
- 100% trẻ được học 02 buổi/ngày, tổ chức bán trú 100%; giảm tỷ lệ trẻ    SDD thể nhẹ cân xuống dưới 3%, thể thấp còi xuống dưới 4%,
- Thực hiện có hiệu quả các chuyên đề hàng năm, phấn đấu các chuyên đề được xếp loại tốt.
- Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, đảm bảo 100% giáo viên thành thạo trong sử dụng CNTT, thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp CSGD trẻ.
- Ứng dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới và trong khu vực vào chương trình CSGD trẻ.
Cụ thể:
 
Các chỉ tiêu 2020-2021 2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025
Tổng số lớp 17 17 17 17 17
Lớp tiên tiến 17 17 17 17 17
Lớp xuất sắc 10 12 13 14 14
Trẻ được ăn bán trú tại trường 100% 100% 100% 100% 100%
Trẻ được cân, đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng, được kiểm tra sức khỏe đầu năm và khám sức khỏe chuyên khoa ít nhất  01 lần/năm 100% 100% 100% 100% 100%
Trẻ được an toàn tuyệt đối về tinh thần và thể chất 100% 100% 100% 100% 100%
Trẻ được học Chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT ban hành và Chương trình được phát triển phù hợp bối cảnh địa phương 100% 100% 100% 100% 100%
Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường về cân nặng theo lứa tuổi 96% 96% 96% 97% 97%
Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường về chiều cao theo lứa tuổi 95% 95% 95% 96% 96%
Tỷ lệ trẻ đạt các tiêu chí đánh giá cuối độ tuổi 97% 98% 99% 99% 99%
Tỷ lệ trẻ chuyên cần 90% 92% 93% 95% 98%
Trẻ 05 tuổi hoàn thành Chương trình GDMN 100% 100% 100% 100% 100%
5.4.2. Biện pháp
          - Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của CB,GV,NV nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.   
          - Hoàn thiện quy chế phối hợp giữa chuyên môn và Công đoàn, tăng cường kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý và công khai hóa, minh bạch hoạt động giáo dục của nhà trường.
          - Tiếp tục triển khai các chuyên đề về đổi mới phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục “Lấy trẻ làm trung tâm”, kiểm tra đánh giá nhằm khắc phục những hạn chế, sớm tạo ra được sự chuyển biến cụ thể về chất lượng CSGD của nhà trường; Nâng cao chất lượng các hoạt động khám phá, trải nghiệm, thí nghiệm, ứng dụng CNTT vào tổ chức các hoạt động giáo dục. Tiếp tục thực hiện Chương trình GDMN và Bộ chuẩn phát triển trẻ năm tuổi.
- Đi sâu bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tạo điều kiện cho giáo viên tham gia học nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng hè, tham gia sinh hoạt cụm. Tổ chức tham quan học tập, dự giờ các đơn vị trường bạn trong huyện, ngoài huyện. Tổ chức và tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, hoạt động hội thảo, hoạt động mẫu...
- Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ sinh hoạt trong ngày, thực hiện Chương trình GDMN để nâng cao hiệu quả CSGD trẻ.
- Quan tâm xây dựng môi trường giáo dục phát triển vận động và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục theo hướng “Lấy trẻ làm trung tâm”, phát huy tính tính cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.
- Tăng cường các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, tăng cường cho trẻ thực hành trải nghiệm.
- Tìm hiểu và ứng dụng các phương pháp giáo dục tiên tiến trên thế giới,  trong khu vực vào chương trình CSGD trẻ phù hợp với đối tượng trẻ, năng lực giáo viên và điều kiện nhà trường, địa phương.
- Thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP), vệ sinh môi trường, đảm bảo đủ nước uống, nước sạch trong nhà trường.
- Trẻ được kiểm tra sức khỏe đầu năm, khám sức khỏe chuyên khoa, cân, đo, theo dõi sức khỏe trẻ bằng biểu đồ theo quy định. Đảm bảo an toàn tuyệt đối thể chất và tinh thần cho trẻ, phòng chống các dịch bệnh, không để dịch bệnh xẩy ra trong trường.
5.4.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm triển khai chỉ đạo tất cả các hoạt đông trong nhà trường nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
- Các Phó hiệu trưởng, các tổ trưởng chuyên môn tham mưu cho Hiệu trưởng về việc đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức CSGD trẻ và cùng nhà trường chỉ đạo việc nuôi dưỡng, CSGD trẻ, chịu trách nhiệm về chất lượng CSGD trẻ.
- Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường có trách nhiệm phối hợp với nhà trường nhằm góp phần thực hiện và nâng cao chất lượng nhà trường.
- Tất cả CB,GV,NV có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ đã được phân công để cùng nhà trường thực hiện tốt Chương trình CSGD trẻ, nâng cao chất lượng nhà trường.
5.5. Đổi mới công tác quản lý giáo dục
5.5.1. Kế hoạch
- Xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhà trường;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng kế hoạch;
- Đổi mới các hoạt động quản trị CSGD trẻ;
- Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại đơn vị, thực hiện tốt công khai, minh bạch;
- Thực hiện hiệu quả công tác truyền thông về GDMN;
- Ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dạy học và quản lý, điều hành nhà trường.
5.5.2. Biện pháp
- Xây dựng các quy chế trong nhà trường như: Quy chế làm việc, quy chế thi đua khen thưởng - kỷ luật, quy chế tiếp công dân, quy chế phối hợp giữa chuyên môn và công đoàn; Quy chế chi tiêu nội bộ…thông qua Hội nghị viên chức, người lao động đầu năm học để lấy ý kiến của tập thể CB,GV,NV.
- Xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường, triển khai đến tất cả CB,GV,NV và phụ huynh để cùng thực hiện.
- Xây dựng văn hóa nhà trường, xây dựng trường học an toàn, hạnh phúc.
- Thực hiện nghiêm túc dân chủ cơ sở: Mọi vấn đề trong nhà trường đều được công khai, lấy ý kiến của CB,GV,NV và phụ huynh.
- Công tác công khai phải thực hiện nghiêm túc theo Thông tư 36/2017 về công khai chất lượng nhà trường và công khai tài chính.
- Tăng cường hoạt động tư vấn thúc đầy: CBQL thường xuyên dự giờ, thăm lớp để bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên.
5.5.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng là người quản lý chỉ đạo và phải chịu trách nhiệm về tất cả các mặt hoạt động trong nhà trường.
- Các Phó hiệu trưởng tham mưu và cùng Hiệu trưởng quản lý, chỉ đạo, chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trường.
5.6. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện
5.6.1. Kế hoạch
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn về tinh thần và thể chất.
- Trường đạt trường học an toàn, phòng chống các tai nạn thương tích cho trẻ.
- 100% CB,GV,NV ứng xử có văn hóa, không vi phạm đạo đức nhà giáo, đối xử công bằng, thương yêu trẻ.
5.6.2. Biện pháp
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 535/KH-SGDĐT ngày 06/4/2020; Kế hoạch số 234/KH-PGD&ĐT ngày 07/4/2020 của Phòng GD&ĐT về thực hiện chuyên đề đẩy mạnh phòng chống bạo hành trẻ trong các cơ sở GDMN;
+ Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ về thể chất và tinh thần trong nhà trường;
+  Đảm bảo 100% nhóm, lớp thực hiện các biện pháp phòng, chống bạo hành; biện pháp hỗ trợ trẻ có nguy cơ bị bạo hành; biện pháp can thiệp khi xảy ra bạo hành theo quy định;
+ 100% CB,GV,NV cam kết thực hiện Kế hoạch phòng chống bạo hành, đảm bảo an toàn cho trẻ trong thực hiện nhiệm vụ;
+  Đảm bảo 100% nhóm, lớp được đánh giá, đôn đốc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn và công tác phòng chống bạo hành trẻ.
- Quán triệt CB,GV,NV thực hiện có hiệu quả Nghị định 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường và Chỉ thị số 993/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ GD&ĐT về tăng cường các giải pháp phòng chống bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục; không để xẩy ra tình trạng bạo hành trẻ.
- Xây dựng Kế hoạch phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống đuối nước, phòng chống bạo hành trẻ; trong đó cần chú ý các giải pháp xây dựng về môi trường nhóm lớp, CSVC, đồ dùng đồ chơi đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, tư vấn học đường; phối hợp với cha mẹ trẻ và người trực tiếp chăm sóc trẻ trong công tác phòng tránh tai nạn thương tích, đuối nước, chòng chống bạo hành trẻ; hướng dẫn trẻ các kỹ năng phòng tránh tại nạn thường gặp.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của lãnh đạo nhà trường; phát huy vai trò của Ban đại diện CMHS trong công tác giám sát các nhóm lớp về việc thực hiện các quy định về đảm bảo an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích, phòng tránh bạo hành trẻ. Kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ và có biện pháp khắc phục, chấn chỉnh kịp thời.
- Xử lý kịp thời đối với những CB,GV,NV vi phạm các quy định đảm bảo an toàn cho trẻ, để xẩy ra tai nạn, thương tích; có hành vi bạo hành trẻ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CSGD trẻ.
- Tiếp tục chỉ đạo xây dựng “Trường học hạnh phúc”: Chỉ đạo CB,GV,NV xây dựng môi trường văn hóa, trường học hạnh phúc, khung cảnh sư phạm thân thiện, sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, lành mạnh. Bố trí không gian, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi ngăn nắp, gọn gàng. Tuyên truyền, bồi dưỡng năng lực ứng xử văn hóa cho CB,GV,NV, chú trọng 03 tiêu chí cốt lõi: “Yêu thương, an toàn và tôn trọng”.
5.6.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng là người quản lý chỉ đạo và phải chịu trách nhiệm về tất cả các mặt hoạt động xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
- Các phó hiệu trưởng tham mưu và cùng hiệu trưởng quản lý, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về các hoạt động xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
- Các tổ chức trong nhà trường, Ban đại diện CMHS phối hợp với lãnh đạo nhà trường, giáo viên để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.
5.7. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa GDMN
5.7.1. Kế hoạch
- 100% phụ huynh nhận thức được tầm quan trọng của GDMN.
- 100% gia đình và cộng đồng cùng chung tay chăm lo phát triển GDMN.
- 100% phụ huynh và các doanh nghiệp, cá nhân tổ chức có ý thức trong việc tải trợ kinh phí cho nhà trường để xây dựng CSVC.
5.7.2. Biện pháp
- Làm tốt công tác tuyên truyền về GDMN để huy động gia đình và cộng đồng cùng chung tay phát triển GDMN.
- Làm tốt công tác huy động các nguồn lực tài trợ giáo dục để xây dựng CSVC nhà trường.
5.7.3. Phân công nhiệm vụ
- Hiệu trưởng làm tốt công tác tham mưu cho địa phương về công tác xã hội hóa giáo dục.
- Phó hiệu trưởng phụ trách công tác tuyên truyền tổ chức các buổi tuyên truyền trong nhà trường và soạn thảo các bài tuyên truyền theo chủ đề, mục tiêu của từng tháng.
- Tất cả CB,GV,NV đều có trách nhiệm làm công tác tuyên truyền đến phụ huynh và cộng đồng về GDMN.
6. Kinh phí thực hiện Kế hoạch chiến lược
6.1. Kế hoạch
- Xác định mục tiêu tài chính, tình hình tài chính của trường.
          - Xây dựng kế hoạch phương án tài chính, dự toán ngân sách cần chi trong các hoạt động của trường hợp lý và được thông qua Hội nghị viên chức, người lao động đầu năm học.
          - Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: Ngân sách nhà nước, Thu học phí, Ban đại diện cha mẹ học sinh, các doanh nghiệp, tổ chức…
          - Sử dụng nguồn tài chính tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích.
- Huy động và sử dụng các nguồn vốn phải đảm bảo minh bạch và công khai.
- Không vi phạm các quy định về luật tài chính.
- Dự kiến nguồn kinh phí (Có Phụ biểu 5 chi tiết kèm theo)
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch chiến lược: 45.427.029.000 đồng.
Kinh phí trên được huy động từ các nguồn:
          + Trích từ nguồn hỗ trợ học phí hàng năm: 1.442.000.000 đồng;
          + Trích từ nguồn kinh phí chi thường xuyên: 1.435.999.000 đồng;
          + Từ nguồn vận động tài trợ hàng năm: 1.180.900.000 đồng;
          + Từ nguồn ngân sách xã hỗ trợ: 14.344.000.000 đồng;
          + Từ nguồn ngân sách cấp trên hỗ trợ: 26.856.000.000 đồng;
+ Từ các nguồn huy động hợp pháp khác: 168.130.000 đồng.
6.2. Biện pháp
          - Thực hiện đúng nguyên tắc tài chính. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý tài chính, quản lý tốt nguồn thu, chủ động quản lý kế hoạch tài chính.
          - Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu - chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định vào Hội nghị viên chức, người lao động, sơ kết, tổng kết năm học…
          - Thực hiện tốt các chế độ chính sách cho CB,GV,NV như: Nâng lương, thanh toán công tác phí, lao động ngoài giờ, ốm đau, thai sản…
            - Tranh thủ tối đa sự hỗ trợ tài chính của các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm.
          - Tiết kiệm các khoản chi phí để tập trung tài chính cho các chương trình phát triển của nhà trường.
          - Tạo quỹ khen thưởng để động viên khen thưởng CB,GV,NV và học sinh đạt thành tích cao trong học tập, tiết kiệm kinh phí trích lập quỹ ổn định tăng thu nhập cho giáo viên.
          6.3. Phân công nhiệm vụ
          - Hiệu trưởng chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn tài chính nhà trường một cách chặt chẽ, hiệu quả, công khai, minh bạch.
- Kế toán nhà trường có trách nhiệm hạch toán, lập kế hoạch tài chính nhà trường và tham mưu cho Hiệu trưởng về công tác tài chính.
7. Lộ trình thực hiện Kế hoạch chiến lược
7.1. Giai đoạn 1: Từ năm 2020 - 2023
          - Triển khai Kế hoạch đến toàn thể CB,GV,NV. Báo cáo lên cơ quan cấp trên xin ‎ý kiến chỉ đạo.
          - Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung theo từng năm học.
          - Nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư xây dựng đủ CSVC và trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ các hoạt động.
            - Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp đạt 15%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%. Bé ngoan  đạt 90%, bé chuyên cần 93 - 95%.
          - Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Trẻ SDD thể nhẹ cân xuống dưới 4%; trẻ SDD thể thấp còi dưới 5%.
          - Trình độ chuyên môn của giáo viên trên chuẩn đạt tỷ lệ 96%.
          - Giáo viên giỏi cấp trường 90%, cấp huyện 70%, cấp tỉnh 3%.
          - Số phát triển Đảng viên trong nhà trường 50%.
          - Đánh giá ngoài đạt cấp độ II, đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1.
7.2. Giai đoạn 2: Từ năm 2023 - 2025
          - Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.
          - Duy trì trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp đạt 15%, mẫu giáo ra lớp đạt 100%. Bé ngoan  đạt 95%, bé chuyên cần 98%;
          - Trẻ hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%. Giảm tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân xuống dưới 3%, thể thấp còi dưới 4%.
          - Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến.
- Trình độ chuyên môn của giáo viên trên chuẩn đạt tỷ lệ 100%.
          - Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” 100%, cấp huyện 80%, cấp tỉnh 6%.
          - Giáo viên  thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng CNTT trong giảng dạy giáo án điện tử 100%.
          - Phát triển đảng viên trong nhà trường 60%.
- Đánh giá ngoài đạt cấp độ III, đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
          - Hoàn thành hồ sơ quy hoạch nhà trường.
          - Tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường.
          - Tổ chức tổng kết kinh nghiệm và xây dựng kế hoạch chiến lược 05 năm tiếp theo.
7.3.Tầm nhìn đến năm 2030
- Huy động trẻ trong độ tuổi nhà trẻ ra lớp từ 30 - 35%, mẫu giáo ra lớp 100%. Bé ngoan 96% - 98%, chuyên cần đạt 98 - 99%.
- Duy trì trẻ hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%; giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng cả hai thể xuống dưới 2,5%.
- Trình độ chuyên môn của giáo viên đạt trên chuẩn 100%.
- Tiếp cận tốt các phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học tiên tiến.
- Giáo viên đạt “Giáo viên dạy giỏi cấp trường” 100%, cấp huyện 90%, cấp tỉnh 15%.
- Giáo viên thành thạo trong việc sử dụng máy tính và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy giáo án điện tử 100%.
- Phát triển đảng viên trong nhà trường 80 - 90%.
- Duy trì và phát triển các tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 theo hướng hiện đại.
- Tuyên truyền, quảng bá thương hiệu nhà trường.
8. Tổ chức thực hiện
8.1. Đối với Hiệu trưởng 
          - Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và Phòng GD&ĐT.
          - Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó.
          - Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường.
          - Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, CSGD trẻ em của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, CSGD trẻ em do Bộ GD&ĐT quy định; tham gia các hoạt động giáo dục 02 giờ/tuần.
          - Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng.
          - Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng và các chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước, của ngành. Phổ biến các Chủ trương, chính sách, văn bản của ngành cấp trên kịp thời đến tập thể sư phạm nhà trường.
8.2. Đối với Phó hiệu trưởng 
          Giúp Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn, quản lý công tác bán trú, theo dõi tài sản, CSVC trong trường; Thực hiện hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định. Tham gia các hoạt động giáo dục 04 giờ/tuần. Thay mặt Hiệu trưởng điều hành các hoạt động của trường khi được Hiệu trưởng ủy quyền.
8.3. Đối với Tổ trưởng chuyên môn
          - Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm.
          - Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác nuôi dưỡng, CSGD trẻ. Quản lý sử dụng tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn.
           8.4. Đối với Tổ phó chuyên môn
          Giúp tổ trưởng chuyên môn kiểm tra hồ sơ giáo viên theo định kỳ. Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên. Chủ trì sinh hoạt Tổ chuyên môn khi tổ trưởng vắng mặt.
8.5. Đối với Giáo viên
          - Thực hiện công tác nuôi dưỡng, CSGD trẻ em theo chương trình GDMN: lập kế hoạch, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, CSGD trẻ; xây dựng môi trường giáo dục; đánh giá và quản lý trẻ em, tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường.
          - Tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ em cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ em.     
          8.6. Đối với Nhân viên Kế toán + Văn thư
- Quản lý hồ sơ kế toán nhà trường. Tham mưu xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; lập dự toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp. Kế hoạch tu sửa, mua sắm tài sản của trường. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các chế độ chính sách cho CB,GV,NV của trường. Thực hiện các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ Văn thư - Lưu trữ của trường; tổng hợp công văn đi, đến trình lãnh đạo duyệt và chuyển đến các bộ phận chức năng thực hiện.
           - Lưu trữ công văn đi, đến, đánh máy văn bản, trực điện thoại của cơ quan.
           - Quản lý con dấu nhà trường; dấu Công đoàn và sử dụng các loại dấu đúng theo quy định của pháp luật. Đóng dấu các văn bản và các hồ sơ theo quy định.
           - Hoàn thành các báo cáo, biểu mẫu khi CBQL phân công. Quản lý hồ sơ các cháu và bàn giao đúng thời gian. Thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.
          8.7. Đối với Nhân viên Y tế
           - Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học theo tuần, tháng, năm. Thực hiện hồ sơ sổ sách về y tế trường học theo quy định. Tổ chức tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh.
            - Tham gia kiểm tra VSATTP. Tập huấn về Y tế trường học…
            - Theo dõi sức khỏe trẻ, có kế hoạch tuyên truyền công tác vệ sinh, phòng chống các bệnh, tai nạn thương tích thường gặp trong công tác CSGD trẻ.
           - Tham mưu Hiệu trưởng công tác kiểm tra sức khỏe đầu năm, khám sức khỏe chuyên khoa, cân, đo, theo dõi sức khỏe cho trẻ. Theo dõi mua và cấp phát thuốc, các loại bông băng cho các lớp xử lý tai nạn theo quy định trong trường mầm non.
          - Tính phần mềm dinh dưỡng Vietek cân đối đủ chất và lượng. Theo dõi, kiểm tra tiếp phẩm hàng ngày.
          8.8. Đối với Thủ quỹ
          - Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo quy định.
          - Hàng ngày, tuần, tháng thu, chi tiền ăn theo quy định, nội quy của trường, cấp trên. Quyết toán thu, chi hàng tháng, sổ sách cập nhật kịp thời, lưu trữ đầy đủ khoa học. Quản lý tốt các loại quỹ của nhà trường.
         8.9. Đối với Nhân viên nấu ăn
          Đi chợ đúng thực đơn, tiếp phẩm tươi ngon. Chế biến thực phẩm đảm bảo đủ số lượng, chất lượng. Thực hiện đúng quy trình bếp một chiều, đảm bảo VSATTP không có dịch bệnh lây lan trong trường. Thực hiện vệ sinh nhà bếp theo lịch phân công. Thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ của người nấu ăn.
          8.10. Đối với Bảo vệ
          Bảo vệ bảo quản tài sản nhà trường, thực hiện nhiệm vụ khi được CBQL yêu cầu. Trực ban 24/24 kể cả các ngày nghỉ: Thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết...Mở, đóng cửa các lớp học, cổng trường đầu giờ, cuối buổi học và các ngày lễ, hội...
9. Kiến nghị
9.1. Đối với Sở GD&ĐT
          - Thường xuyên tổ chức các hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, tham quan học tập về kĩ năng, kinh nghiệm quản lý và các mô hình trường mầm non, mẫu giáo trong và ngoài tỉnh.
          - Cung cấp một số đồ dùng, đồ chơi ngoài trời đảm bảo về chất lượng, tài liệu để giáo viên thực hiện tốt chương trình CSGD trẻ.
- Tham mưu với UBND tỉnh bổ sung giáo viên mầm non cho các trường đủ số lượng theo quy định tại Thông tư 06 để đảm bảo an toàn cho trẻ và đảm bảo chất lượng CSGD trẻ.
             9.2. Đối với Huyện ủy, UBND huyện
          - Quan tâm hỗ trợ về cơ chế chính sách Tài chính đầu tư cho nhà trường thực hiện các mục tiêu chiến lược theo kế hoạch đề ra. 
- Cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng kiến thức kỹ năng về công tác Đảng, công tác đoàn thể cho đội ngũ CBQL giáo dục ở các trường học để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay.
- Tham mưu với UBND tỉnh bổ sung giáo viên mầm non cho các trường đủ số lượng theo quy định tại Thông tư 06 để đảm bảo an toàn cho trẻ và đảm bảo chất lượng CSGD trẻ.
          9.3. Đối với Phòng GD&ĐT
          - Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.
          - Tạo điều kiện cho CBQL tham gia học các lớp Lý luận chính trị và bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.
         9.4. Đối với chính quyền địa phương xã Diễn Liên
          Cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm đầu tư xây dựng đủ CSVC cho trường theo Kế hoạch đề ra. Làm tốt công tác vận động tài trợ tại địa phương và đầu tư kinh phí để giúp nhà trường xây dựng và tạo được môi trường đầy đủ về trang thiết bị, đồ chơi mang tính hiện đại phục vụ cho trẻ hoạt động.
IV. KẾT LUẬN
          Để thực hiện tốt Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đúng theo lộ trình việc đầu tiên là phải làm tốt công tác tham mưu, xây dựng được khối đoàn kết nội bộ, đây là một trong những vấn đề cực kỳ quan trọng quyết định đến sự thành công của trường. Tiếp đến là triển khai Kế hoạch một cách khoa học và thường xuyên kiểm tra điều chỉnh kịp thời.
Xây dựng Kế hoach chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 là tâm huyết và trí tuệ của tập thể nhằm phấn đấu xây dựng và phát triển nhà trường ngày càng tốt hơn, tạo niềm tin cho phụ huynh, nhân dân toàn xã hội. Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020 - 2025 là Văn bản định hướng cho sự phát triển nhà trường, trên cơ sở đó từng tổ chức và mỗi cá nhân nghiên cứu để điều chỉnh kế hoạch của mình cho phù hợp với sự phát triển chung của nhà trường.
Trên đây là Kế hoạch chiến lược phát triển Trường Mầm non Diễn Liên giai đoạn 2020 - 2025. Nhà trường sẽ làm tốt công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo, phối hợp các ban ngành, đoàn thể, tập thể CB,GV,NV thực hiện đúng kế hoạch đề ra, đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục nói chung và của ngành học Mầm non nói riêng./.
                                                                                    HIỆU TRƯỞNG
 
 
                                                                                  Nguyễn Thị Thủy
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ DIỄN LIÊN
CHỦ TỊCH
                                               
 
 
 
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT DIỄN CHÂU
TRƯỞNG PHÒNG

Tác giả bài viết: Nguyễn Thị Thủy

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn


Những tin cũ hơn

 

VNOMEDIA - CSKH

VIDEOS

Loading the player...